2000 thuật ngữ tâm lý học (kỳ 10)

Hoàng Hưng

91. Aniconia: Sự thiếu vắng trí tưởng tượng

92. Anima: Nữ tính trong vô thức người nam

[Trong tâm lý học phân tích (Carl Gustav Young)]: Nguyên lý nữ tính trong vô thức người nam, một cổ mẫu làm thành một phần của vô thức tập thể, thể hiện khía cạnh nữ tính trong bản chất con người, với đặc điểm là óc tưởng tượng, phóng tưởng, và chơi vui, biểu hiện trong giấc mơ, trong những ảo tưởng…

93. Animism: Niềm tin vật linh

– Niềm tin là cây cỏ, vật bất động hay các hiện tượng thiên nhiên cũng có ham muốn và chủ ý. Thuật ngữ được Sir Edward Burnett Tylor (1832-1919) dùng lần đầu theo nghĩa này để nói về các bộ lạc ở Ấn Độ. Nhà tâm lý học Thuỵ Sĩ Jean Piaget (1896-1980) dùng nó để mô tả tư duy của trẻ em chưa biết phân biệt các vật bất động với vật động.

– Học thuyết coi linh hồn là nguyên lý của sự sống (anima mundi) mà tất cả sự phát triển hữu cơ đều phụ thuộc vào, chủ yếu chịu ảnh hưởng của thầy thuốc người Đức Georg Ernst Stahl (1660-1734).

– Học thuyết được các triết gia cổ Hy Lạp Pythagoras (?580-?500 TCN) và Plato (?427-?347 TCN) rao giảng, theo đó có một lực phi vật chất tổ chức và làm sống động thế giới vật chất.

94. Animus:

– Ác cảm

– Chủ định, mục đích hay động lực

– [tâm lý học phân tích]: Nam tính trong vô thức tập thể của người nữ, đặc điểm là ý thức tập trung vào một điểm, uy quyền, sự tôn kính. Là đối trọng của anima trong vô thức của người nam.

95. Anna O:

Tên do thầy thuốc người Áo Joseph Breuer (1842-1925) đặt cho bệnh nhân đầu tiên của ông được trải nghiệm phép phân tâm học. Bà Bertha Pappenheim (1860-1936) mắc chứng hysteria, được chữa khỏi bằng cách thôi miên để nhớ lại những chấn thương trong quá khứ, qua đó được thanh tẩy (catharsis).

96. Anniversary reaction: Phản ứng niên niệm

Phản ứng cảm xúc vào ngày kỷ niệm hàng năm một sự cố chấn thương, một trải nghiệm buồn đau (như mất người thân…).

97. Anorexia: Sự ăn không ngon miệng

98. Anorexia nervosa: Chứng sợ ăn

Rối loạn về ăn uống thường gặp ở các cô gái sợ mập.

99. Anorgasmia: Sự không đạt được cực khoái

Trong hoạt động tính dục. Cũng gọi là anorgasmy.

100. Anosmia: Sự mất khứu giác

Comments are closed.