2000 thuật ngữ tâm lý học (kỳ 9)

Hoàng Hưng

81. Anamnesis: Sự nhớ lại/ khả năng hồi tưởng

Anamnestic (adj): dễ nhớ.

82. Anankastic personality disorder: Rối loạn nhân cách ám ảnh-cưỡng chế

Cũng gọi là obcessive-compulsive personality disorder.

83. Anaphia: Sự mất xúc giác

84. Anarthria: Sự mất khả năng nói năng mạch lạc

85. Ancient mariner effect: Hiệu ứng cựu thuỷ thủ

Xu hướng thích bộc lộ những chuyện thầm kín với người lạ hơn là với người quen.

86. Androgynous (adj): Lưỡng tính (ái nam ái nữ)

Lưu ý: không nhầm với androgenous: (tình trạng) chỉ sinh được ra con trai.

87. Andropause: Sự suy giảm tính dục nam

Chủ yếu do giảm lượng testosterone trong máu (khoảng 1% mỗi năm từ tuổi 40). Đối lập với tình trạng menopause ở nữ (mãn kinh).

88. Anergia: Sự lờ phờ, thiếu hoạt động

89. Angst: Sự lo âu vô cớ

– Cảm giác lo âu vu vơ.

– [trong chủ nghĩa hiện sinh nói chung và liệu pháp hiện sinh nói riêng] Nỗi sợ xuất phát từ việc nhận thấy sự sinh tồn dẫn tới một tương lai bất định.

– [trong phân tâm học] Sự lo âu (tình trạng trông đợi hiểm hoạ xảy ra hay chuẩn bị cho nó); phân biệt với fright: sự hoảng sợ – tình trạng lâm vào hiểm hoạ mà không có sự chuẩn bị; với fear: sự sợ hãi [sợ một cái gì xác định].

90. Anhedonia: Sự mất lạc thú

Sự mất khả năng cảm nghiệm lạc thú hay mất khả năng hứng thú với những hoạt động khoái lạc cũ.

This entry was posted in Tư liệu and tagged . Bookmark the permalink.