Tag Archives: Hoàng Hưng

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 56)

Hoàng Hưng 561. Face-ism: “Chủ nghĩa” diện biểu Xu hướng được qui kết cho ngành quảng cáo và những phương tiện truyền thông thị giác về biểu trưng nam giới bằng gương mặt (tượng trưng cho tính chất trí tuệ) … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 56)

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 55)

Hoàng Hưng 551. Extrinsic interest: (sự) Quan tâm, lợi ích ngoại tại Sự dấn thân vào một nhiệm vụ hay hành vi được kích thích bởi niềm tin rằng thực hiện nó một cách hiệu quả sẽ đem đến phần … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 55)

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 54)

Hoàng Hưng 541. Experimenter effect: Hiệu ứng thí nghiệm Một trong hai kiểu thiên kiến trong thí nghiệm: (a) các sai lạc về phía người thí nghiệm do sự trông mong của người này về kết quả nghiên cứu (b) … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 54)

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 53)

Hoàng Hưng 531. Existential anxiety: (nỗi) Khắc khoải hiện sinh – Cảm nhận lo âu sợ hãi nói chung vì thấy cuộc đời cuối cùng là vô nghĩa và phù phiếm, con người mình bị cô đơn lạc lõng không … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 53)

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 52)

Hoàng Hưng 521. Excitation-transfer theory: Thuyết chuyển giao kích thích Cho rằng các đáp ứng xung hấn có thể được tăng cường bởi sự kích động từ những kích thích khác không liên quan trực tiếp với kích thích ban … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 52)

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 51)

Hoàng Hưng 511. Errorless learning: Học loại bỏ sai lầm Một phương pháp học trong đó các sai lầm được loại bỏ thông qua huấn luyện. Đặc biệt, việc học diễn ra qua nhiều buổi, nhưng trí nhớ chỉ được … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 51)