Tag Archives: Hoàng Hưng

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 28)

Hoàng Hưng 281. Conflict behavior: Hành vi xung đột Hành vi do trải nghiệm hai trạng thái động lực không tương thích cùng một lúc. Thường xảy ra như kết quả của một xung đột tiếp cận-tránh né(approach-avoidance conflict). Ví … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 28)

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 27)

Hoàng Hưng 271. Conceptually driven process: (sự) Xử lí theo dẫn dắt của khái niệm Một hoạt động tâm trí tập trung chú ý trước hết vào những khía cạnh có nghĩa của một kích thích, đối lập với những … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 27)

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 26)

Hoàng Hưng 261. Compromised formation: (sự) Hình thành thoả hiệp (phân tâm học): Một hình thức mà ước muốn, ý nghĩ, hay kí ức bị đè nén tự khoác áo để đi vào được ý thức như một triệu chứng, … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 26)

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 25)

Hoàng Hưng 251. Coming out: (sự) Bộc lộ giới tính Bộc lộ mình là đồng tính ái nam, đồng tính ái nữ, song tính ái hay chuyển giới. Một tuyên bố như thế đôi khi có thể đưa tới những … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 25)

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 24)

Hoàng Hưng 241. Cognitive structure: Cấu trúc nhận thức – Một khung, mẫu, hay sơ đồ tâm trí duy trì và tổ chức một khối thông tin liên hệ đến một chủ đề cụ thể. Khi cần đến một cấu … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 24)

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 23)

Hoàng Hưng 231. Cognitive-affective personality system: Hệ nhân cách nhận thức-tình cảm Một quan niệm lí thuyết về cấu trúc nhân cách trong đó nhân cách được nhìn như một hệ phức hợp gồm số lớn những xu hướng nhận … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 23)