Tag Archives: Hoàng Hưng

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 62)

Hoàng Hưng 621. Focal attention: (sự) Chú ý tập trung Sự chú ý tập trung vào kích thích chuyên biệt trong khi bỏ qua những kích thích khác. Thông tin nằm trong phạm vi chú ý (attention span) được coi … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 62)

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 61)

Hoàng Hưng 611. Flight into fantasy: (sự) Trốn chạy vào phóng tưởng Một phản ứng phòng vệ trong đó cá nhân có những suy nghĩ và bức xúc khó chịu rút vào phóng tưởng (như thông qua các giấc mơ … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 61)

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 60)

Hoàng Hưng 601. Feminist psychology: Tâm lý học nữ khuynh Một cách tiếp cận những vấn đề Tâm lý học, nhấn mạnh vai trò của quan điểm nữ giới trong suy nghĩ, hành động, và cảm xúc trong cuộc sống … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 60)

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 59)

Hoàng Hưng 591. Feeling theory of three-dimensions: Thuyết cảm nhận ba chiều Thuyết cho rằng cảm nhận có thể khác nhau theo ba chiều: sướng khoái-khó chịu (phẩm tính khoái lạc), kích thích-bình lặng và hứng khởi-thư giãn. Các cảm … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 59)

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 58)

Hoàng Hưng 581. Fearful attachment: (sự) Gắn bó e sợ Kiểu gắn bó của người lớn, đặc trưng là một hình mẫu gắn bó nội tâm mang tính tiêu cực với bản thân và người khác. Những người có sự … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 58)

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 57)

Hoàng Hưng 571. False self: Nguỵ bản ngã Trong Lí thuyết về các quan hệ với đối tượng (Object Relations Theory) của nhà phân tâm học Anh Donald Winnicot (1896-1971): cái bản ngã phát triển một sự phòng vệ chống … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 57)