Tag Archives: Hoàng Hưng

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 81)

Hoàng Hưng 811. Indeterminism: Thuyết bất tất định – (trong Tâm lý học) Thuyết cho rằng con người có free will (ý chí tự do) và có năng lực hành động độc lập với những tình huống trước đó hay … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 81)

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 80)

Hoàng Hưng 801. Innate idea: Ý tưởng bẩm sinh Một ý tưởng mang tính bẩm sinh hơn là được học qua trải nghiệm. Triết gia Pháp René Descartes (1596-1650) tin rằng ý tưởng của Thượng đế được bẩm sinh, và … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 80)

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 79)

Hoàng Hưng 791. Incidental learning: (sự) Học tình cờ Sự học không có dự kiến, cố ý hay chủ ý, và học được như kết quả của một hoạt động tâm trí khác, có thể không liên quan. Một số … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 79)

Ghi trong đêm COVID

Hoàng Hưng     1.      Nghe   Nghe còi xe cứu cấp Tim nhói lên từng chập Tay buông xuôi bất lực COVID bay đầy trời     2.      Mặt*   Đêm trung thu tầm tã Mơ thấy mặt anh … Continue reading

Posted in Thơ | Tagged | Comments Off on Ghi trong đêm COVID

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 78)

Hoàng Hưng 781. Induction: (sự) Qui nạp, Cảm ứng – Qui nạp: Một hình thức suy luận, cũng gọi là empirical induction (qui nạp quan nghiệm), trong đó một luật hay một nguyên lí tổng quát được suy ra từ … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 78)

2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 77)

Hoàng Hưng 771. Idiosyncrasy-credit model: Hình mẫu uy tín cá nhân Giải thích lòng khoan dung của nhóm đối với những thành viên có vị thế cao nhưng vi phạm các chuẩn mực của nhóm. Hình mẫu giả định rằng … Continue reading

Posted in Tư liệu | Tagged | Comments Off on 2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 77)