2000 thuật ngữ tâm lí học tiếng Anh (kỳ 3)

Hoàng Hưng

21. Action slip: Hành động lỡ (lỡ chân, lỡ tay…)

Một hành động hay hành vi không chủ ý, thường là kết quả của sự vô ý khi lãng trí, và thường liên quan đến sự lơi lỏng kiểm soát một hành động vốn đòi hỏi sự kiểm soát chặt chẽ để thi hành đúng đắn.

22. Activating event: Sự kiện khởi động

Trong liệu pháp sử dụng hành vi cảm xúc hợp lý (rational emotive behaviour therapy – REBT), nói về điều được tin là sẽ xảy ra, đã xảy ra, hay sắp phải xảy ra, điều này khởi lên những niềm tin phi lý dẫn tới những vấn đề về cảm xúc.

23. Active imagination: Sự tưởng tượng chủ động

Trong phân tâm học phân tích, thuật ngữ do Carl Gustav Jung (1875-1861) đặt ra, để nói về quá trình cho phép các huyễn tưởng diễn ra tự do như thể mơ mộng trong khi mở mắt.

24. Adaptation: Sự thích nghi (thích ứng)

Diễn trình của hành vi hay trải nghiệm chủ quan biến đổi để thích hợp với một môi trường hay hoàn cảnh thay đổi hoặc để đáp ứng với sức ép của xã hội.

25. Adjustment: Sự điều chỉnh (hiệu chỉnh)

Sự thích nghi về hành vi đối với một môi trường hay những hoàn cảnh cụ thể.

26. Adjustment disorders: Rối loạn về điều chỉnh (hiệu chỉnh)

Một loại rối loạn liên quan đến chấn thương và tác nhân gây stress. Đặc điểm chủ yếu là sự phát triển những triệu chứng lâm sàng về cảm xúc hay hành vi như phản ứng đối với nhân tố gây stress mang tính tâm lý xã hội (các vấn đề về tình cảm, làm ăn, sự nghiệp, thiên tai), gây ra tình trạng suy trầm quá mức trông đợi hay làm suy yếu đáng kể năng lực vận hành về xã hội, công việc hay học hành.

27. Adonis complex: Phức cảm Adonis

Tâm trạng lo âu và bất an của các chàng trai và đàn ông về ngoại hình của mình. Thuật ngữ được nhà tâm thần học Mỹ Harrison G. Pope (1947-) đưa ra năm 2000. [Adonis là vị thần đẹp trai trong thần thoại Hy Lạp).

28. Adoption study: Nghiên cứu về con nuôi

Trong ngành di truyền học hành vi (behaviour genetics), là việc khảo sát mối tương quan giữa những đứa con nuôi với cha mẹ đẻ hay/và cha mẹ nuôi theo một đại lượng đo được nhằm ước đoán tính di truyền của đại lượng ấy. Được giả định rằng tính di truyền của đại lượng tỷ lệ thuận với sự tương quan của trẻ với cha mẹ đẻ và nghịch với tương quan với cha mẹ nuôi.

29. Aetiology (Mỹ: etiology): Nguyên nhân của một rối loạn cụ thể; khoa nghiên cứu nguyên nhân các rối loạn.

30. Affect: Tình cảm

Cảm xúc hay cảm nhận (cảm thức) được trải nghiệm theo chủ quan như hạnh phúc, buồn, sợ, giận dữ…

Comments are closed.