2000 thuật ngữ tâm lý học (kỳ 7)

Hoàng Hưng

61. Alogia: Chứng vụng nói

Thường liên quan đến bệnh tâm thần phân liệt, biểu hiện ở sự nghèo nàn trong vốn từ ngữ hay nội dung lời nói

62. Alpha personality factor: Nhân tố nhân cách kiểu alpha

Một trong 5 nhân tố nhân cách do nhà tâm lý học Mỹ John Digman (1923-98) nêu ra. Kết hợp sự dễ chịu, tận tâm, và sự căng thẳng thần kinh (neuroticism). Digman cho rằng nó có thể thể hiện khao khát giao tiếp xã hội. Nhà tâm lý học Mỹ Colin G. DeYoung (1976-) thì cho rằng nó thể hiện sự ổn định.

63. Alternating personality: Nhân cách chuyển đổi luân phiên

Tên gọi khác của tình trạng rối loạn đa nhân cách.

64. Altruism: Lòng vị tha

Trong tâm lý học xã hội và sinh học xã hội, là hành vi làm lợi cho người khác dù có thể bất lợi cho bản thân.

65. Alzheimer disease: Bệnh Alzheimer

Bệnh thoái hoá não, rối loạn thần kinh-nhận thức, thường bắt đầu trước tuổi 65, sau đó phát triển chậm trong nhiều năm. Đặc điểm của nó là mất trí nhớ, bất ổn về cảm xúc và những bệnh khác về não, thường dẫn đến cái chết từ 4 đến 12 năm sau khi phát ra.

66. Ambivalence: Lưỡng cảm

Sự tồn tại cùng lúc hai tình cảm, hai khao khát, hai niềm tin, hay hai khuynh hướng ứng xử trái ngược (đặc biệt về tình cảm: vừa yêu vừa ghét).

67. Amblyacusia: Sự suy giảm về thính giác

Cũng gọi là amblyacusis, amblyacousis

68. Amblyaphia: Sự suy giảm về xúc giác

69. Amblygeustia: Sự suy giảm về vị giác

70. Amblyopia: Sự suy giảm về thị giác

Comments are closed.