2000 thuật ngữ Tâm lý học (kỳ 83)
Hoàng Hưng 831. Infinite regression (danh): Sự truy hồi bất tận Một tuyến lập luận trong đó bản thân lời giải thích cho điều…
Hoàng Hưng 831. Infinite regression (danh): Sự truy hồi bất tận Một tuyến lập luận trong đó bản thân lời giải thích cho điều…
Hoàng Hưng 821. Interdependence theory: Thuyết tương thuộc Một lí thuyết tìm cách phân tích những nhân tố xác định nguyên nhân của hành…
Hoàng Hưng 811. Indeterminism: Thuyết bất tất định – (trong Tâm lý học) Thuyết cho rằng con người có free will (ý chí tự…
Hoàng Hưng 801. Innate idea: Ý tưởng bẩm sinh Một ý tưởng mang tính bẩm sinh hơn là được học qua trải nghiệm. Triết…
Hoàng Hưng 791. Incidental learning: (sự) Học tình cờ Sự học không có dự kiến, cố ý hay chủ ý, và học được như…
Hoàng Hưng 781. Induction: (sự) Qui nạp, Cảm ứng – Qui nạp: Một hình thức suy luận, cũng gọi là empirical induction (qui nạp…
Hoàng Hưng 771. Idiosyncrasy-credit model: Hình mẫu uy tín cá nhân Giải thích lòng khoan dung của nhóm đối với những thành viên có…
GS-TS. Peter Zinoman (Khoa Lịch sử, Đại học Berkeley, California, Hoa Kỳ) Thưa quý vị, bài nói chuyện hôm nay rút từ cuốn sách…
Hoàng Hưng 761. Implicit memory: Kí ức ẩn Một kiểu kí ức được bộc lộ khi học, khiến dễ dàng thực hiện một nhiệm…
Hoàng Hưng 751. Identity diffusion: (sự) Khuếch tán căn tính – Sự thiếu ổn định hay tập trung trong cái nhìn về bản thân…
Hoàng Hưng 741. Idiot savant: Nhà thông thái ngốc nghếch Một người thiểu năng về trí tuệ nhưng có thể thể hiện trình độ…
Hoàng Hưng 731. Hypoactive sexual desire disorder: Rối loạn thiểu năng ham muốn tính dục Thiếu hoặc mất hứng thú tính dục và ham…
Bài sau đây rút từ Tạp văn Tràng Thiên (Tràng Thiên là một bút danh của Võ Phiến, Thời Đại và Nhã Nam 2018)….
Hoàng Hưng 721. Hoarding orientation: Định hướng tích cóp (trong khuyết Freud mới) Thuật ngữ được sử dụng bởi nhà Tâm lý học Mĩ…
Hoàng Hưng 711. Hedonic contingency hypothesis: Giả thuyết về khả năng gây khoái cảm Lý thuyết về tình cảm và thông tin, cho rằng…
Hoàng Hưng 701. Harm reduction: (sự) Giảm thiểu tác hại Cách tiếp cận mang tính lí thuyết trong các chương trình nhằm giảm thiểu…
Hoàng Hưng 691. Guilford’s cube: Khối lập phương Guilford Một hình mẫu đa nhân tố về cấu trúc trí tuệ (structure of intellect –…
Hoàng Hưng 681. Grandiose delusion: (chứng) Ảo vĩ cuồng Ảo tưởng về sự quan trọng, quyền lực, sự giàu có, kiến thức hay bản…
Lê Văn Hảo Các tỉnh Nghệ-an và Hà-tĩnh ở về phía Nam Thanh-hóa, thuộc miền Trung Việt-nam, đã hình thành nên một nhóm…
(Ban Văn Sử Địa (Ban Nghiên cứu Văn học, Lịch sử và Địa lý), Hà-nội, 1956, 185 tr.) Lê Văn Hảo Cuốn sách là…
Hoàng Hưng 671. Global Deterioration Scale (GDS): Thước đo suy thoái bao quát Một thước đo gồm 7 điểm dùng để chỉ ra mức…
Hoàng Hưng 661. Genetic epistemology: Tri thức học sinh-triển Thuật ngữ được nhà Tâm lý học Thuỵ Sĩ Jean Piaget (1896-1980) sử dụng để…
Hoàng Hưng 651. Gain-loss effect: Hiệu ứng được-mất Sự khám phá ra rằng mọi người có xu hướng bị thu hút nhiều nhất bởi…
Hoàng Hưng 641. Fulfillment model: Hình mẫu hoàn thành Một lí thuyết về kiểu nhân cách căn bản dựa trên giả định rằng động…