TS Nguyễn Quang A, nhà khoa học, nhà kinh doanh, nhà hoạt động xã hội quen thuộc với cộng đồng người Việt trong ngoài nước, đã quyết định ứng cử vào Quốc hội Việt Nam khóa 14 (2016) với tư cách ứng viên độc lập. Việc này thể hiện trách nhiệm chính trị và quyền làm chủ của công dân một nước hướng tới nền dân chủ đích thực. Chúng tôi, những trí thức, văn nghệ sĩ, người hoạt động xã hội, người lao động và những công dân bình thường có tên dưới đây hoàn toàn ủng hộ TS Nguyễn Quang A ứng cử Quốc hội, và yêu cầu các cơ quan nhà nước có trách nhiệm tổ chức cuộc bầu cử Quốc hội tôn trọng quyền tự do ứng cử của ông theo đúng Hiến pháp Việt Nam, không dùng bất kỳ thủ đoạn bất minh nào để ngăn cản ông ứng cử và ngăn cản cử tri bầu cho ông.
Chúng tôi xin mời những công dân Việt Nam có tư cách cử tri (từ 18 tuổi trở lên, có quốc tịch Việt Nam) tiếp tục bày tỏ sự ủng hộ đối với ứng viên Quốc hội Nguyễn Quang A qua việc ký tên và gửi đến hộp thư: ungho.nguyenquanga@gmail.com
Trân trọng giới thiệu tiểu sử và cương lĩnh tranh cử của TS Nguyễn Quang A:
CƯƠNG LĨNH TRANH CỬ
Tôi, Nguyễn Quang A (xem tóm tắt tiểu sử đính kèm), tự ứng cử vào Quốc hội khóa 14 xin nêu vắn tắt cương lĩnh tranh cử của tôi trước các cử tri.
Tôi đã, đang và sẽ phấn đấu liên tục để đóng góp cho việc xây dựng
– một nước Việt Nam nơi người dân thực sự tham gia vào công việc quản lý đất nước; nơi nhân quyền được bảo đảm; nơi không một ai, một tổ chức nào được đứng trên pháp luật;
– một nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh lành mạnh, công bằng, phát huy mọi nguồn lực phát triển, nâng cao sức cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế sâu rộng với thế giới nhằm tạo điều kiện cho nhân dân có cuộc sống sung túc, giữ môi trường trong sạch cho mọi người và con cháu mai sau;
– một bộ máy hành chính ổn định, chuyên nghiệp, tận tụy, được tuyển chọn theo năng lực và phẩm chất; chống sự tha hóa, sự mua quan bán tước, tham nhũng trong bộ máy nhà nước;
– một xã hội văn minh, nhân bản nơi người dân có thể sống an bình, an toàn, phát huy văn hóa phong phú, đa dạng, không mê tín dị đoan, đồng cảm và chia sẻ nỗi đau và khó khăn của đồng loại;
– một nền ngoại giao hòa bình, xây dựng mối quan hệ láng giềng tốt với Trung Quốc, quan hệ đặc biệt với các nước Asean, các mối quan hệ tốt với các nước khác, nhất là Mỹ, Nhật Bản, Úc, Ấn Độ, Hàn Quốc, EU nhằm giữ vững sự độc lập chính trị và phát triển kinh tế;
– một nền quốc phòng vững mạnh, có khả năng đánh bại bất kể kẻ xâm lược nào để giữ vững sự toàn vẹn lãnh thổ quốc gia và sự độc lập chính trị.
Nếu trở thành đại biểu Quốc hội tôi có điều kiện thuận lợi hơn để đóng góp cho việc thực hiện những điều trên. Cùng với các đại biểu Quốc hội khác, tôi làm hết sức mình để:
– xây dựng thể chế tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người dân thực thi các quyền con người và các quyền hiến định của mình, cụ thể là hủy bỏ mọi điều khoản trong Hiến Pháp và luật hiện hành vi phạm các quyền con người, vi phạm các luật quốc tế mà Việt Nam đã ký kết và có nghĩa vụ thi hành; xây dựng luật về đảng, luật biểu tình, luật về quyền tự do lập hội, luật về quyền tiếp cận thông tin, luật về quyền tự do báo chí, xuất bản, tín ngưỡng, … (chứ không phải luật để quản lý, cản trở các quyền tự do đó); đảm bảo sự độc lập và kiểm soát lẫn nhau của ba nhánh quyền lực (lập pháp, hành pháp, tư pháp);
– sửa đổi các luật về kinh doanh và luật dân sự để đảm bảo tuyệt đối tôn trọng quyền sở hữu tư nhân (kể cả quyền sở hữu đất đai), tháo dỡ mọi rào cản đối với sự phát triển của các doanh nghiệp, chống độc quyền, hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa;
– sửa đổi các luật về giáo dục, y tế, an toàn thực phẩm, phúc lợi xã hội nhằm đảm bảo ai cũng được học hành, được bảo vệ sức khỏe và được hưởng phúc lợi xã hội phù hợp với sự phát triển kinh tế;
– giám sát và động viên nhân dân giám sát buộc các tổ chức và quan chức (nhất là các quan chức nhà nước) tuân thủ pháp luật;
– thường xuyên tiếp xúc với cử tri nhằm tập hợp và phản ánh trung thực ý nguyện của người dân.
TÓM TẮT TIỂU SỬ
– Họ và tên: Nguyễn Quang A
– Ngày sinh: 17-10-1946
– Nơi sinh: Bắc Ninh
– Kỹ sư điện tử viễn thông (1971), tiến sĩ (về điện tử viễn thông, 1975, Viện Hàn lâm Khoa học Hungary), tiến sĩ khoa học (về lý thuyết thông tin, 1987, Viện Hàn lâm Khoa học Hungary), cựu giáo sư Đại học Kỹ thuật Budapest – Hungary.
– Đã nghiên cứu hay làm việc tại:
+ Viện Kỹ thuật Quân sự (1976-1982)
+ Nhóm nghiên cứu công nghệ Thông tin của Viện Hàn lâm Khoa học Hungary (1983-1987) tại Đại học Kỹ thuật Budapest – Hungary
+ Tổng cục Điện tử và Tin học Việt Nam (3 tháng, 1987-88)
+ Tổng giám đốc công ty Genpacific (1988-1993)
+ Chủ tịch công ty Máy tính – Truyền Thông – Điều kiển – 3C (1989 -2012)
+ Chủ tịch Hội Tin học Việt Nam khóa 3 (1996-2000)
+ Chủ tịch VPBank (1997-2002)
+ Chủ nhiệm khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Sư phạm Hà Nội (2002-2006)
+ Chủ tịch Hội doanh nghiệp Việt Nam – Hungary (2007-2012)
+ Viện trưởng viện Nghiên cứu Phát triển – IDS (2007-2009)
– Hoạt động báo chí
+ Viết cho Tin học và Đời sống từ 1991 (chịu trách nhiệm về tạp chí Tin học và Đời sống từ 1999);
+ Với tư cách nhà báo tự do đã viết (bình luận chính sách) thường xuyên cho Vietnamnet (2000-2011), Kiến thức (2010-2012), Lao Động Cuối tuần (2006-2014), Nông thôn Ngày nay (Dân Việt: 2011-2016), đôi khi cho Sài Gòn Tiếp thị, Tuổi trẻ và Thời báo Kinh tế Sài Gòn.
DANH SÁCH KÝ TÊN ĐỢT 1
1. Hoàng Hưng, nhà thơ – dịch giả, nguyên Trưởng ban VHVN báo Lao Động, phường Tân Định, quận 1, TPHCM
2. Nguyễn Thị Mười, phường Tân Định, quận 1, TPHCM
3. Hoàng Ly, nghệ sĩ thị giác – nhà thơ, phường Tân Định, quận 1, TPHCM
4. Tiết Hùng Thái (Hiếu Tân), nhà văn – dịch giả, phường 7, Vũng Tàu
5. Dương Tường, nhà thơ – dịch giả, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
6. Đặng Anh Đào, PGS, dịch giả, phường Cửa Đông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
7. Phạm Hồng Minh, Đại tá QĐNDVN, phường 12, quận Tân Bình, TPHCM
8. Trần Phương Liên, Trung tá QĐNDVN, phường 12, quận Tân Bình, TPHCM
9. Trần Tiến, nhạc sĩ, phường 4, Vũng Tàu
10. Nguyễn Mạnh Tuấn, nhà văn, quận Gò Vấp, TPHCM
11. Đỗ Thị Thanh Hà (Hà Phương), nhà báo, nguyên Phó Tổng biên tập báo Phụ nữ TPHCM, quận Gò Vấp, TPHCM
12. Trần Thị Bích Ngà, nhà giáo, nguyên Hiệu trưởng truờng PTTH Huỳnh Khương Ninh Sài Gòn, phường 4, Vũng Tàu
13. Hoàng Thị Ý Nhi, nhà thơ, phường 11, quận Gò Vấp, TPHCM
14. Nguyễn Lộc, PGS, nguyên Hiệu trưởng trường Đại học Văn Hiến, phường 11, quận Gò Vấp, TPHCM
15. Từ Quốc Hoài, nhà thơ, phường 7, quận Phú Nhuận, TPHCM
16. Phan Đắc Lữ, nhà thơ, phường Hiệp Bình Phước, Thủ Đức, Sài Gòn
17. Lê Hoài Nguyên (cựu đại tá an ninh Thái Kế Toại), nhà thơ, Khu đô thị mới Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
18. Ngô Thị Kim Cúc, nhà văn – nhà báo, phường 4, quận 4 TPHCM
19. Hoàng Minh Tường, nhà văn, Hà Nội
20. Trần Đồng Minh, nhà giáo, Hà Nội
21. Kha Lương Ngãi, nhà báo, nguyên Phó Tổng biên tập báo Sài Gòn Giải Phóng, quận 3, TPHCM
22. Phạm Đình Trọng, nhà văn – nhà báo, xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, Sài Gòn
23. Hoàng Dũng, PGS TS, quận 7, TPHCM
24. Thuỳ Linh, nhà văn, phố Ngọc Hà, Hà Nội
25. Nguyễn Duy, nhà thơ, quận 3, TPHCM
26. Trần Văn Bang (Trần Bang), quận Bình Thạnh, TPHCM
27. Nguyễn Thanh Giang, Tiến sĩ Địa Vật lý, đường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
28. Vũ Ngọc Tiến, nhà văn, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội
29. Bùi Minh Quốc, nhà thơ, Đà Lạt
30. Vũ Thế Khôi, nhà giáo ưu tú, nguyên Trưởng khoa tiếng Nga Đại học Hà Nội, phố Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
31. Nguyễn Huệ Chi, GS, nguyên Chú tịch Hội đồng Khoa học Viện Văn học, Hà Nội
32. Đặng Thị Hảo, TS, nguyên Phó trưởng ban Ban Văn học Cổ Cận đại Viện Văn học, Hà Nội
33. Tô Lê Sơn, kỹ sư, quận 3 TPHCM
34. Lê Phú Khải, nhà báo, quận Tân Bình TPHCM
35. Lại Nguyên Ân, nhà nghiên cứu văn học, Hồ Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
36. Trần Trung Chính, nhà báo, quận Hoàng Mai, Hà Nội
37. Nguyễn Trung Dân, nhà báo, công tác tại Nhà Xuất bản Hội Nhà Văn, TPHCM
38. Trần Thị Tươi, quận Tân Bình, TPHCM
39. Tống Văn Công, nhà báo, nguyên TBT báo Lao Động, phường Tân Phong, quận 7, TPHCM
40. Phạm Gia Minh, TS kinh tế, Hà Nội
41. Tiêu Dao Bảo Cự, nhà văn tự do, Đà Lạt
42. Trần Tiến Đức, nhà báo, đạo diễn phim tài liệu và truyền hình, phố Lê Phụng Hiểu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
43. Nguyễn Tuấn Khanh, bút danh Tuấn Khanh, nhạc sĩ, ký giả, phường 3, quận 5, TPHCM
44. Nguyễn Khắc Mai, phố Kim Hoa, Hà Nội
45. Trần Thị Băng Thanh, phố Kim Hoa, Hà Nội
46. Bùi Chát, phường Trường Thạnh, quận 9, TPHCM
47. Ngô Kim Hoa, nhà báo tự do, Sài Gòn
48. Lại Thị Ánh Hồng, nghệ sĩ, TP HCM
49. Nguyễn Xuân Tụ (Hà Sĩ Phu), TS Sinh học, Đà Lạt
50. Nguyễn Thị Khánh Trâm, phường 12, quận Tân Bình, TPHCM
51. Inrasara (Phú Trạm), nhà thơ – nhà nghiên cứu văn hoá Chăm, Sài Gòn
52. Phạm Xuân Nguyên, nhà nghiên cứu văn học, Chủ tịch Hội Nhà văn Hà Nội, Hà Nội
DANH SÁCH KÝ TÊN ĐỢT 2
53. Hoàng Tụy, giáo sư, viện Toán học, Hà Nội
54. Nguyễn Thị Kim Quý, NCS Tiến sĩ ở Úc
55. Phạm Khiêm Ích, PGS, nguyên Viện trưởng Viện Thông tin KHXH
56. Phạm Toàn, nhà nghiên cứu giáo dục, nhà văn, Hà Nội
57. Mạc Văn Trang, PGSTS, Hà Nội
58. Lục Văn, Đống Đa, Hà Nội
59. Nguyễn Xuân Khánh, nhà văn, Hà Nội
60. Hà Dũng Hiệp, hoạ sĩ, Láng Hạ, Hà Nội
61. Giáp Văn Dương, TS, Hà Nội
62. Phương Trình, TPHCM
63. Nguyễn Thị Giáng Vân, nhà thơ, Hà Nội
64. Vũ Thị Loan, giáo viên, Hà Nội
65. Trần Thị Tuyết, Hà Nội
66. Nguyễn Thị Hồng, giáo viên, Hà Nội
67. Nguyễn Đức Dân, Hà Nội
68. Nguyễn Văn Lộc, Hà Nội
69. Hoàng Thụy Phi, Hà Nội
70. Đỗ Cường Chi, Hà Nội
71. Nguyễn Cường, nhạc sĩ, Hà Nội
72. Đoàn Phan Tân, PGS TS, nguyên hiệu phó Đại học Văn hoá, Hà Nội
73. Trần Quốc Toàn, nhà thơ, nhà báo, TPHCM
74. Ngô Văn Giá, PGSTS, nhà văn, Hà Nội
75. Lê Quốc Tỷ, nguyên Vụ phó Bộ Ngoại thương, Hà Nội
76. Lê Đức Mẫn, dịch giả, Hà Nội
77. Nguyễn Khắc Sương, Hà Nội
78. Nguyễn Văn Tạc, nhà giáo nghỉ hưu, P. Kim Liên, Q. Đống Đa, Hà Nội
79. Nguyễn Lệ Uyên, nhà văn, Thủ Đức, TP HCM
80. Phạm Văn Hội, TS, xã hội học môi trường, học viện Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội
81. Hòa Minh Tân, P. Chương Dương, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
82. Dương Văn Minh, Phước Long A, Q. 9, TP HCM
83. Nguyễn Phương Chi, biên tập viên chính, đã nghỉ hưu, Hà Nội
84. Trần Đình Nam, nguyên Trưởng ban biên tập, đã nghỉ hưu, Hà Nội
85. Võ Duy Linh, P. Tân Quý, Q. Tân phú, TP HCM
86. Đỗ Thành Nhân, MBA – quản lý doanh nghiệp, Quảng Ngãi
87. Nguyễn Chí Dũng, hưu trí, Tân Thạnh Đông, Củ Chi, TP HCM
88. Hoàng Văn Liêm, luật sư, P. Phương Canh, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội
89. Nguyễn Thế Phiệt, P. 3, Q. Gò Vấp, TP HCM
90. Trương Long Điền, công chức hưu trí, Long Xuyên, An Giang
91. Nguyễn Chính, nhà báo (đã nghỉ hưu), TP Nha Trang
92. Nguyễn Đức Khá, X. Xuân Lai, H. Gia Bình, Bắc Ninh
93. Trần Hưng Thịnh, kỹ sư, đã nghỉ hưu, Hoàng Mai, Hà Nội
94. Bùi Tuấn Hùng, Đống Đa, Hà Nội
95. Doãn Kiều Anh, kỹ sư, TP HCM
96. Nguyễn Ngọc Diệp, P. Trung Hoà, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
97. Phạm Viết Lượng, kỹ sư, Bình Thạnh, TP HCM
98. Phan Nguyên, P. 9, Q. Phú Nhuận, TP HCM
99. Ngô Sách Thân, nguyên Giám đốc Trung Tâm Ngoại Ngữ – Tin Học Bắc Giang
100. Phạm Ngọc Thái, nhà thơ, Hà Nội
101. Nguyễn Ái Chi, P. 17, Q. Gò Vấp, TP HCM
102. Hàn Quang Vinh, KS CNTT, Q. Ba Đình, Hà Nội
103. Pham Công Nhiệm, bác sĩ y khoa, P. Trung Tự, Q. Đống Đa, Hà Nội
104. Trần Văn Khoản, P. 9, Vũng Tàu
105. Nhâm Phi Cường, P. Vĩnh phú, Tx. Thuận An, Bình Dương
106. Doãn Mạnh Dũng, P. 8, Q. 3, TP HCM
107. Trương Lợi, kỹ sư, P. 13, Q. Bình Thạnh, TP HCM
108. Đặng Xuân Thanh, kỹ sư, Q. Đống Đa, Hà Nội
109. Phạm Quang Tú, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
110. Đỗ Thái Bình, kỹ sư đóng tàu, Phó Chủ tịch Hội KHKT đóng tàu Việt Nam, TP HCM
111. Nguyễn Vũ, P. 14, Q. 3, TP HCM
112. Nguyễn Văn Đức, P. 3, Q. Gò Vấp, TP HCM
113. Chu Anh Tuấn, P. 15, Q. Phú Nhuận, TP HCM
114. Phạm Duy Hiển, kĩ sư, đã nghỉ hưu, Vũng Tàu
115. Trần Thiện Kế, kỹ sư Xây dựng, P. Thắng Nhất, Vũng Tàu
116. Nguyễn Văn Hiếu, Vũng Tàu
117. Phan Thế Hổ, P. Thắng Nhất, Vũng Tàu
118. Binh Mai, P. 3, Vũng Tàu
119. Lê Minh Đức, P. Nguyễn An Ninh, Vũng Tàu
120. Lê Hoàng Lan, cán bộ về hưu, P. Ngô Thì Nhậm, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
121. Phạm Anh Tuấn, cán bộ về hưu, P. Ngô Thì Nhậm, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
122. Đào Minh Châu, khu đô thị Định Công, Q. Hoàng Mai, Hà Nội
123. Hoàng Xuân Cảnh, kế toán, Đông Hà, Đông Hưng, Thái Bình
124. Nguyễn Thu Nguyệt, nhà giáo, Q. 7, TP HCM
125. Đặng Trần Hùng, bác sĩ, Hà Nội
126. Mai Khuê, nguyên đại tá Hải quân, P. Quang Trung, Q. Hà Đông, Hà Nội
127. Đông Thi Kim Chi, giáo viên, P. 15, Q. 10, TP HCM
128. Ngo Van Thao, hưu trí, Nha Trang
129. Tô Hải, nhạc sỹ giải thưởng nhà nước về hưu, TP HCM
130. Ngô Đức Minh, Q. 1, TP HCM
131. Le Văn Phúc, cán bộ quân đội đã nghỉ hưu, Hà Nội
132. Nguyễn Văn Tẩu, luật sư, VPLS Thành Ý, Đồng Nai
133. Đào Công Tiến, PGS, nguyên Hiệu trưởng Đại học Kinh tế TP HCM, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng, P. 5, Q. 3, TP HCM
134. Nguyễn Minh Tấn, kiến trúc sư, P. 5, Q. 3, TP HCM
135. Lý Đăng Thạnh, TP HCM
136. Nguyễn Văn Lịch, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
137. Chu Quốc Khánh, kỹ sư điện tử, Hà Nội
138. Lương Nguyễn Trãi, giáo viên THPT, TP HCM
139. Nguyễn Quang Thân, nhà văn, TP HCM
140. Ngô Chí Nhân, P. 2, Q. Phú Nhuận, TP HCM
141. Trịnh Quốc Khánh, Vĩnh Phúc
142. Nguyễn Đức Dương, cán bộ hưu trí, Q. 1, TP HCM
143. Nguyễn Trường Phong, Gia An, Tánh Linh, Bình Thuận.
144. Lê Phước Sinh, dạy học, Q. Tân Phú, TP HCM
145. Lưu Xuân Trang, P. 14, Q. 5, TP HCM
146. Đặng Anh Thanh, P. 1, Q. 4, TP HCM
147. Hồng Phúc, P. Tân Phong, Q. 7, TP HCM
148. Nguyen Thi Ngoc Hoa, Q. 6, TP HCM
149. Nguyễn Xuân Hoài, cán bộ hưu trí, P. Hiệp Tân, Q. Tân Phú, TP HCM
150. Phan Thế Vấn, bác sĩ, P. Tân Phong, Q. 7, TP HCM
151. Nguyễn Hồng Quang, thạc sỹ KHKT, Viện Cơ học, Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ Việt Nam, Hà Nội
152. Đặng Đình Hiển, Lê Chân, Hải Phòng.
153. Nguyen Tuan Hiep, TP Vinh, Nghệ An
154. Hồ Quang Huy, kỹ sư đường sắt, P. Ngọc Hiệp, TP Nha Trang, Khánh Hòa
155. Lê Mai, công chức Bộ Công thương, Q. 3 TP HCM
156. Lê Mai Đậu, kỹ sư, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
157. Nguyễn Thị Bình, PGS, làm nghiên cứu văn học, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
158. Lê Anh Hùng, nhà báo độc lập, Hà Nội
159. Nguyễn Thông, nhà báo, H. Bình Chánh, TP HCM
160. Trần Thị Nga, Kim Hoàng, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội
161. Phạm Văn Thạo, Châu Phong, X. Liên Hà, H. Đông Anh, Hà Nội
162. Nguyễn Thiên Nghĩa, P. 17, Q. Bình Thạnh, TP HCM
163. Nguyễn Văn Đồng, Trại Găng, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
164. Phan Thạch Bích, P. 14, Q. P. Nhuận, TP HCM
165. Tôn Nữ Thanh Yên, nhà thơ, Nguyễn Thái Học, Nha Trang
166. Dương Văn Hải, thiết kế kiến trúc, TP HCM
167. Trần Thiện Kế, dược sĩ, H. Thanh Trì, Hà Nội
168. Đào Tấn Phần, đã từng là ứng cử viên tự ứng Quốc hội Việt Nam khóa 13 năm 2011, hiện là lao công thư viện, trường THPT Trần Quốc Tuấn, X. Hòa Định Đông, H. Phú Hòa, Phú Yên
169. Lê Viết Việt Quốc, kỹ sư Xây dựng, Huế
170. Đỗ Chí Kiên, lao động tự do, Đông Kết, Khoái Châu, Hưng Yên
171. Nguyen Le Thu My, Q. Tân Bình, TP HCM
172. Ly Thanh Dat, Q. Tân Bình, TP HCM
173. Nguyễn Đức Quỳ, cựu giáo chức, Hà Nội
174. Tô Xuân Thành, P. Đồng Vĩnh, TP Vinh, Nghệ An
175. Phạm Ngọc Luật, nhà báo, viết văn, nguyên Phó Giám đốc Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, Hà Nội
176. Nguyễn Hoàng Qui, nhạc sĩ, P. Quang Trung, Hải Dương
177. Lê Đắc Trung, P. 7, Q. 8, TP HCM
178. Nguyễn Công Vũ, tiến sĩ, Q. Phú Nhuận, TP HCM
179. Nguyễn Văn Dũng, Q. Hải Châu, Đà Nẵng
180. Nguyễn Thiện Nhân, hội viên Hội Nhà báo Độc lập Việt Nam, Thủ Dầu Một, Bình Dương
181. Đào Lan Hương, khu Đô thị mới Định Công, P. Định Công, Q. Hoàng Mai, Hà Nội
182. Dang Chu Son, P. 2, Q. Bình Thạnh, TP HCM
183. Trần Đức Nguyên, nguyên Trưởng Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Chính phủ và nguyên thành viên Viện nghiên cứu phát triển IDS, cán bộ hưu trí, Q. Đống Đa, Hà Nội
184. Hồ Thị Sinh Nhật, giáo viên đã về hưu, TP HCM
185. Nguyễn Đình Cống, giáo sư, P. Kim Giang, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
186. Đỗ Minh Tuấn, Hà Nội
187. Nguyễn Văn Liêu, X. Gia Lộc, H. Trảng Bàng, Tây Ninh
188. Nguyễn Thanh Long, Đức Tân, Mộ Đức, Quảng Ngãi
189. Lê Trọng Sâm, Hiệp An, Thủ Dầu Một, Bình Dương.
190. Nguyễn Thị Hải Yến, nhà báo, báo Lao Động, P. Quỳnh Lôi, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
191. Nguyễn Bùi Đức Viên, X. Thụy Dương, H. Thái Thụy, Thái Bình
192. Phạm Đức Nghị, X. Hồng Quang, H. Nam Trực, Nam Định
193. Nguyễn Xuân Liên, hưu trí, Hà Nội
194. Nguyễn Tấn Nhuyên, P. 19, Q. Bình Thạnh, TP HCM
195. Hồ Hữu Tín, Thị trấn Mỹ Xuyên, H. Mỹ Xuyên, Sóc Trăng
196. Nguyễn Văn Thái, P. Xương Giang, Bắc Giang
197. Nguyễn Cao Bình, P. 1, Q. Phú Nhuận; TP HCM
198. Hà Minh Ngọc, giảng viên, Biên Hòa, Đồng Nai
199. Tạ Bắc Sơn, P. 1, Đông Hà, Quảng Trị
200. Lê Thị Thuý Vân, P. 1, Đông Hà, Quảng Trị
201. Phạm Ngọc Tuấn Anh, P. 15, Q. Gò Vấp, TP HCM
202. Hoàng Văn Tùng, Thị trấn Bình Gia, H. Bình Gia, Lạng Sơn
203. Nguyễn Thị Trâm, nguyên phóng viên báo Giáo dục và Thời đại, đã nghỉ hưu, hiện đang là cộng tác viên thường trực của Trung tâm Di sản các nhà khoa học Việt Nam trực thuộc Công ty Medlatec, Hà Nội
204. Hoàng Ngọc Quốc Minh, Tân Phú, TP HCM
205. Phạm Viết Luyện, Tân Phú, Đồng Nai
206. Nguyễn Hoàng Tuấn Anh, TS Luật học, Phó Hiệu trưởng trường Đại học Gia Định,TP HCM
207. Phan Văn Thanh, Trung Tự, Đống Đa, Hà Nội
208. Đặng Xuân Giang, Trung Tự, Đống Đa, Hà Nội
209. Phạm Văn Long, Quảng Đức, Quảng Xương, Thanh Hoá
210. Nguyễn Ngọc Hóa, kỹ sư Xây dựng, P. Tân Thới Hòa, Q. Tân Phú, TP HCM
211. Phạm Quốc Hùng, kỹ sư Kinh tế Xây dựng, P. Bạch Mai, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
212. Vũ Tuấn Anh, kỹ sư Xây dựng, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
213. Vũ Nhật Tân, kỹ sư Xây dựng, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
214. Phí Thị Thu Hà, cử nhân, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
215. Nguyễn Xuân Việt Nhân, giáo viên, X. Pro, H. Đơn Dương, Lâm Đồng
216. Nguyễn Văn Hải, kỹ sư, P. 1, Đông Hà, Quảng Trị
217. Nguyễn Công Trung, P. Hưng Dũng, TP Vinh, Nghệ An
218. Nguyễn Thành Trọng, P. Thống Nhất, Biên Hòa, Đồng Nai
219. Đỗ Đình Oai, thạc sĩ Toán học, giáo viên, P. Trần Phú, Quảng Ngãi
220. Nghiêm Ngọc Trai, kỹ sư, P. Khương Thượng, Q. Đống Đa, Hà Nội
221. Trần Quang Tường, chung cư Bắc Rạch Chiếc, Phước Long A, Quận 9, TP HCM
222. Phạm Văn Hà, Ngọc Thụy, Long Biên, Hà Nội
223. Nguyễn Văn Trường, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
224. Phan Thái Nhân, giáo viên, Vĩnh Xương, Tân Châu, An Giang
225. Nguyễn Văn Minh, X. Suối Trầu, H. Long Thành, Đồng Nai
226. Đào Hồng Hà, P. 10, Q. 3 TP HCM
227. Trần Công Đức, Software engineer, Q. Tân Phú, TP HCM
228. Lê Minh Trí, khu phố 6, P. Linh Trung,Thủ Đức
229. Phan Thị Thu Hương, P. Thành Công, Q. Ba Đình, Hà Nội
230. Dương Ngọc Toàn, thạc sĩ Công nghệ Thông tin, ngõ 135 Núi Trúc, quận Ba Đình, Hà Nội
231. Phạm Văn Giang, Vĩnh Hưng, Hoàng Mai, Hà Nội
232. Trương Trọng Thông, Thiệu Trung, Thiệu Hóa, Thanh Hóa
233. Hoàng Thế Tuấn, Xuân Trúc, Ân Thi, Hưng Yên
234. Dương Văn Cảnh, P. Kiến Hưng, Q. Hà Đông, Hà Nội
235. Nguyễn Thị Nguyên Dung, Thăng Bình, Quảng Nam
236. Bùi Quang Minh, P. Láng Hạ, Q. Đống Đa, Hà Nội
237. Trần Đức Lượt, P. Định Công, Q. Hoàng Mai, Hà Nội
238. Vũ Văn Dũng, Đồng Xuân, Hoàn Kiếm, Hà Nội
239. Danh Thanh Bá, P. Vĩnh Thanh Vân, Rạch Giá, Kiên Giang
240. Nguyễn Chí Cường, kỹ sư Xây dựng, Đống Đa, Hà Nội
241. Lưu Hào Hiệp, Ngô Quyền, Hải Phòng
242. Nguyên Khắc Kiệm, giảng viên trường Đại học Công nghiệp TP HCM, P. An Phú, Q. 2, TP HCM
243. Trần Quốc Lộc, TP HCM
244. Phạm Văn Hiền, phòng thông tin – tư liệu, Trường Chính trị Tô Hiệu Hải Phòng
245. Hoàng Công Hoan, kỹ sư xây dựng, X. Quỳnh Châu, H. Quỳnh Lưu, Nghệ An
246. Phạm Ngọc Minh, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
247. Trần Việt Anh, Thổ Quan, Đống Đa, Hà Nội
248. Lương Xuân Rĩnh, P. Phả Lại, Thị xã Chí Linh, Hải Dương
249. Mai Đức Thái, X. Hải Lý, H. Hải Hậu, Nam Định
250. Cao Phương Huy, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội
251. Quách Phi Long, P. Cửa Đông, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
252. Nguyễn Đức Thanh, P. 17, Q. Gò Vấp, TP HCM
253. Nguyễn Thanh Vui, X. Xuân Trường, H. Xuân Lộc, Đồng Nai
254. Do Thanh Tung, Q. Tân Bình, TP HCM
255. Nguyễn Văn Thuận, sinh viên, X. Giao Lạc, Giao Thủy, Nam Định
256. Lê Ngọc Liên, giảng viên đại học, Hà Nội
257. Tạ Minh Đăng, Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
258. Nguyễn Thế Phúc, P. Năng Tĩnh, Nam Định
259. Vũ Thành Vinh, P. Cửa Nam, Nam Định
260. Nguyễn Trí Dũng, P. Xuân Tảo, Q. Bắc Từ Liêm, Hà Nội
261. Doãn Hữu Phồn, Vinh Hiền, Phú Lộc, Thừa Thiên Huế
262. Lê Thu Hương, nhà báo, P. Tương Mai, Q. Hoàng Mai, Hà Nội
263. Nguyễn Hoàng Anh, xã Phương Mỹ, H. Hương Khê, Hà Tĩnh
264. Vũ Thiệu, Lộc Hạ, Nam Định
265. Phan Minh Tiến, Khánh Hậu, Tân An, Long An
266. Nguyễn Hoàng Cường, X. Nam Đồng, Hải Dương
267. Phạm Xuân Thông, kỹ sư điện, Hùng Tiến, Nam Đàn, Nghệ An
268. Lý Thái Hoàng, P. Đức Giang, Q. Long Biên, Hà Nội
269. Phạm Quang Tuấn, kỹ sư Công nghệ Thông tin, P. Tân Quí, Q. Tân Phú, TP HCM
270. Nguyễn Mạnh Bằng, kỹ sư, thạc sĩ kinh tế, Láng Hạ, Q. Đống đa, Hà Nội
271. Nguyễn Thanh Hà, kỹ sư kỹ thuật môi trường/xử lý nước thải, Phú Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
272. Viet Dung, Q. Ba Đình, Ha Noi
273. Trần Quang Hưng, P. Bạch Đằng, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
274. Huỳnh Minh Vũ, quản trị Kinh doanh, P. Bách Khoa, Hà Nội
275. Nguyễn Thành Thanh Thiên, P. Khánh Xuân, Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
276. Nguyễn Hoàng Hùng, Vĩnh Bảo, Rạch Giá, Kiên Giang.
277. Ngô Sĩ Tư, hưu trí, P. Thanh Lương, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
278. Nguyễn Bá Hảo, X. Bắc Sơn, H. Trảng Bom, Đồng Nai
279. Đặng Thái Hòa, P. 10, Q. Gò Vấp, TP HCM
280. Nguyễn Quang Phúc, P. 14, Q. 4, TP HCM
281. Nguyễn Trần Trung Nam, P. 24, Q. Bình Thạnh, TP HCM
282. Bien Minh Son, Thuận Thành, Bắc Ninh
283. Huỳnh Nam Hải, Nam Từ Liêm, Hà Nội
284. Hoàng Thanh Xuân, IT DEPT, Q. Bình Thạnh, TP HCM
285. Nguyễn Văn Huynh, P. Phong Khê, Bắc Ninh
286. Nguyễn Quốc Việt, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
287. Phạm Văn Long, kỹ sư điện tử viễn thông, X. Thượng Hiền, H. Kiến Xương, Thái Bình
288. Đặng Hòa KP2, P. Thanh Sơn, TP. Phan Rang – Tháp Chàm, Ninh Thuận
289. Hà Trung Dũng, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
290. Trần Hoàng Diệu, P. Hiệp Phú, Q. 9, TP HCM
291. Nguyễn Trần Thiên Phúc, sinh viên, P. 2, Q. 8, TP HCM
292. Nguyễn Nguyễn Trúc Đào, sinh viên lớp Cao học Quốc tế của Viện Toán học, X. Tây Bình, H. Tây Sơn, Bình Định
293. Phan Tấn Sang, Phú Túc, Châu Thành, Bến Tre
294. Trần Thanh Tùng, Hải An, Hải Phòng
295. Lương Đình Tấn, P. Tân Thành, Q. Tân Phú, TP HCM
296. Trần Đại Hải, X. Nhơn Hậu, H. An Nhơn, Bình Định
297. Cao Ngọc Phong, Điền Hải, Phong Điền, Thừa Thiên Huế
298. Vũ Quang Thông, Thống Nhất, Đồng Nai
299. Nguyễn Phú Khánh, Đống Đa, Hà Nội
300. Võ Minh Khôi, P. An Phú Đông, Q. 12, TP HCM
301. Phan Xuân Quốc Phương, P. Cẩm Phô, Hội An, Quảng Nam
302. Vũ Tuấn Cường, X. Thụy Lôi, H. Tiên Lữ, Hưng Yên
303. Nguyễn Thu Hằng, bác sĩ, P. Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
304. Nguyễn Văn Thượng, Xã Nghi Kiều, H. Nghi Lộc, Nghệ An
305. Hồ Thị Thanh Quỳnh, cựu giáo chức, P. Đông Vệ, Thanh Hóa
306. Tran Tien Tam, học viên cao học ngành Toán, xã Phú Thịnh, H. Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc
307. Phan Thị Hoàng Oanh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP HCM
308. Trần Hậu, P. Bách Khoa, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
309. Nguyễn Xuân Bằng, X. Ngô Quyền, Tiên Lữ, Hưng Yên
310. Nguyễn Quang Minh, Phố Hàng Bông, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
311. Đỗ Tiến Trung, P. 3, Q. Tân Bình, TP HCM
312. Hà Nghiêm Huấn, P. 15, Q. Gò Vấp, TP HCM
313. Lê Quang Thủy, P. 11 Gò Vấp, TP HCM,
314. Nguyễn Hữu Viên, Ninh Hòa, Khánh Hòa
315. Nguyễn Phúc Khanh, Q. Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
316. Nguyễn Xuân Hải, P. Cổ Nhuế 1, Q. Bắc Từ Liêm, Hà Nội
317. Phạm Chính Bằng, P. 5, Q. 3, TP HCM
318. Đặng Minh Điệp, TP HCM
319. Hà Trọng Hùng, P. Đồng Nguyên, TX Từ Sơn, Bắc Ninh
320. Trương Hoàng Duy, X. Nghĩa Thành, H. Châu Đức, Bà Rịa – Vũng Tàu
321. Nguyễn Quang Toại, Pháo Đài Láng, Đống Đa, Hà Nội
322. Châu Quốc Liêm, Tân Thuận, Tân Hòa, Vĩnh Long
323. Phan Nhật Nam, P. Liễu Giai, Q. Ba Đình, Hà Nội
324. Nguyễn Văn Đức, P. Cống Vị, Q. Ba Đình, Hà Nội
325. Đinh Hoài Bảo, P. 12, Q. Gò Vấp, TP HCM
326. Phạm Thanh Bình, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
327. Lê Thế Phong, P. Văn Quán, Q. Hà Đông, Hà Nội
328. Lê Duy Minh, trưởng phòng công ty Phil Inter Pharma, P. 12, Q. 10, TP HCM
329. Nguyễn Xuân Văn, Hàm Rồng, Thanh Hóa
330. Phạm Hoàng Phiệt, nguyên là giáo sư chủ nhiệm bộ môn của Đại học Y Dược TP HCM (nay đã nghỉ hưu), Q. 1, TP HCM
331. Đặng Ngọc Quang, nghề nghiệp tự do, Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
332. Trần Văn Thành, P. Cửa Ông, Cẩm Phả, Quảng Ninh
333. Hoàng Gia Vũ, P. 24, Q. Bình Thạnh, TP HCM
334. Nguyễn Lê Thanh Thảo, dược sĩ, Kim Ngưu, Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội
335. Nguyễn Văn Tú, P. 13, Q. Bình Thạnh, TP HCM
336. Nguyễn Việt Hà, công chức, P. Gia Thụy, Long Biên, Hà Nội
337. Nguyễn Xuân Thanh, P. 2, Q. Tân Bình, TP HCM
338. Nguyễn Đào Trường, hưu trí, P. Bình Hàn, Hải Dương
339. Nguyễn Công Toàn, P. 17, Q. Gò Vấp, TP HCM
340. Nguyễn Minh Quang, Bình Thạnh, TP HCM
341. Lý Học Cần, Q. 5, TP HCM
342. Nguyễn Đức Tâm, Q. 12, TP HCM
343. Nguyễn Đức Lý, Q. 10, TP HCM
344. Nguyễn Hữu Phước, Q. 10, TP HCM
345. Nguyễn Minh Toàn, Q. Bình Thạnh, TP HCM
346. Nguyễn Tuấn Khang, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
347. Đào Duy Thắng, Q. Đống Đa, Hà Nội
348. Vũ Mạnh Thắng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
349. Nguyễn Quý Kiên, Long Biên, Hà Nội
350. Nguyễn Quốc Chánh, Hoàng Mai, Hà Nội
351. Trần Hoàng Hà, cử nhân luật, P. Quỳnh Phương, Thị xã Hoàng Mai, Nghệ An
352. Nông Văn Đạt, Đăk Nia, Gia Nghĩa, Đăk Nông
353. Thái Duy Khâm, P. An Hải Đông, Q. Sơn Trà, Đà Nẵng
354. Nguyễn Kim Thành, kỹ sư xây dựng, X. Việt Hùng, H. Quế Võ, Bắc Ninh
355. Trương Chí Tâm, cử nhân Y khoa, P. 26, Q. Bình Thạnh, TP HCM
356. Hoàng Ngọc Liên, giảng viên đại học, phố Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội
357. Hoàng Đưc Công, quản lý dự án, Phan Bội Châu, Hồng Bàng, Hải Phòng
358. Nguyễn Đắc Cường, Quế Ổ, Chi Lăng, Quế Võ, Bắc Ninh
359. Lê Văn Tiếp, Bạch Đằng, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nôi
360. Nguyễn Trọng Thành, Thái Bình
361. Ngô Hoàng Hưng, kinh doanh, P. Tân Đông Hiệp, Thị xã Dĩ An, Bình Dương
362. Nguyễn Thanh Tú, Thanh Xuân, Hà Nội
363. Võ Đức Thọ, Bình Quế, Thăng Bình, Quảng Nam
364. Phùng Thanh Tuyến, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi
365. Lê Mạnh Năm, nghiên cứu viên, Minh Khai, Hà Nội
366. Nguyễn Việt Hương, sinh viên, Tiền An, Bắc Ninh, Bắc Ninh
367. Mai Thu Hà, P. 7, Q. Phú Nhuận, TP HCM
368. Phạm Thị Trang, Trần Phú, Thị xã Ayun Pa, Gia Lai
369. Đào Đình Bình, kỹ sư, Hà Nội
370. Biện Quang Thanh, H. Nam Đàn, Nghệ An
371. Hồ Minh Đức, Nguyễn Đình Chiểu, Q. Phú Nhuận, TP HCM
372. Trương Đắc Hoàn, Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng
373. Lê Phúc Hải, cán bộ nghỉ hưu, TP HCM
374. Lê Đình Đáp, kỹ sư Xây dựng, P. Tương Mai, Q. Hoàng Mai, Hà Nội
375. Phùng Hoàng Việt, P. Hàng Bột, Q. Đống Đa, Hà Nội
376. Phạm Quang Hòa, tiến sĩ Khoa học về Xã hội học, Minh Khai, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
377. Phạm Thanh Quý, Quảng Trị
378. Nguyễn Hữu Tuyến, kỹ sư hưu trí, TP HCM
379. Lê Xuân Vọng, X. Nhơn Đức, H. Nhà Bè, TP HCM
380. Quản Chí Hoan, giáo viên trường THCS Gia Cẩm, Việt Trì, Phú Thọ
381. QuảnTrâm Anh, Gia Cẩm, Việt Trì, Phú Thọ
382. Nguyễn Thị Lan Hương, Gia Cẩm, Việt Trì, Phú Thọ
383. Đỗ Minh Hòa, Gia Cẩm, Việt Trì, Phú Thọ
384. Đỗ Hòa Minh Vương, Gia Cẩm, Việt Trì, Phú Thọ
385. Nguyễn Ngọc Sơn, Nông Trang, Việt Trì, Phú Thọ
386. Vũ Văn Cần, công tác tại trường Trung học Văn hóa Nghệ thuật Phú Thọ, X. Thụy Vân, Việt Trì, Phú Thọ
387. Nguyễn Văn Tám,, An Thái, Việt Trì, Phú Thọ
388. Lê Minh Triết, TP HCM
389. Lê Kiên Cường, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
390. Nguyễn Lương Phùng Quốc, giám đốc công ty tư nhân, P. Hòa Cường Bắc, Q. Hải Châu, Đà Nẵng
391. Thạch Minh Trung, X. Bình Lộc, H. Long Khánh, Đồng Nai
392. Nguyễn Mạnh Việt, nhà thiết kế đồ họa, P. Sao Đỏ, Thị xã Chí Linh, Hải Dương
393. Vũ Quang Đông, công nhân, X. Hòa Long, Bắc Ninh
394. Tống Ngọc Minh Đức, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP HCM
395. Huỳnh Mai, giáo viên dạy kỹ năng sống, P. Tân Quý, Q. Tân Phú, TP HCM
396. Phan Thiên Đức, kỹ sư CNTT, P. An Lạc, Q. Bình Tân, TP HCM
397. Lý Đợi, nhà thơ, TP HCM
398. Trần Thị Quyên, giáo viên, TP HCM
399. Vũ Trọng Khải, PGS TS, chuyên gia độc lập về kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, TP HCM
400. Nguyễn Anh Tuấn, P. Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
401. Lê Văn Thảo, đã nghỉ hưu, Hà Nội
402. Nguyễn Hà Hùng Chương, tiến sĩ Vật lý, giảng viên/nghiên cứu viên Đại học Tôn Đức Thắng P. Tân Hưng, Q. 7, TP HCM
403. Lê Văn Giáp, thiết kế nội thất, P. 16, Q. Gò Vấp, TP HCM
404. Ngô Văn Thuận, Vĩnh Bảo, Hải Phòng
405. Nguyễn Trường Giang, Giáp Bát, Hoàng Mai, Hà Nội
406. Nguyễn Thu Hà, P. 3, Q. 4, TP HCM
407. Phan Thị Kim Loan, P. 3, Q. 7, TP HCM
408. Nguyễn Thị Kim Ngân, P. 3, Q. 4, TP HCM
409. Nguyễn Văn Vàng, P. 3, Q. 4, TP HCM
410. Nguyễn Xuân Linh, giáo viên THPT, P. Phước Mỹ, Q. Sơn Trà, Đà Nẵng
411. Nguyễn Kinh Đức Thắng, sinh viên trường Đại học Luật, Đáp Cầu, Bắc Ninh
412. Đặng Thị Hương, Dương Nội, Hà Đông, Hà Nội
413. Nguyễn Quang Tưởng, thị trấn Đắk Đoa, Gia Lai
414. Lưu Đức Nhật, P. 14, Q. Bình Thạnh, TP HCM
415. Lê Khánh Hùng, Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội
416. Phạm Ngọc Hưng, An Phú, Q. 2 TP HCM
417. Nguyễn Tô Thành, giáo viên khoa Công nghệ Thông tin, Đại học Bách Khoa Hà Nội, khu đô thị Định Công Hoàng Mai, Hà Nội
418. Lê Thanh Nghi, quản lý, Nguyễn Thị Thập, Q. 7, TP HCM
419. Đặng Văn Nam, nghề nghiệp tự do, P. 9, Q. 3, TP HCM
420. Nguyễn Uy Thế, buôn bán, thị trấn nông trường Mộc Châu, Sơn La
421. Kiều Minh Việt, P. 5, Q. 11, TP HCM
422. Phạm Ngọc Chi, P. 5, Q. 11, TP HCM
423. Kiều Ngọc Trân, P. 5, Q. 11, TP HCM
424. Trần Xuân Bách, P. Vĩnh Niệm, Q. Lê Chân, Hải Phòng
425. Trần Tấn Đức, P. Phú Thuận, Huế
426. Nguyễn Văn Khải, Trương Định, Hai Bà Trưng, Hà Nội
427. Giáp Hoàng Long, Kim Giang, Hoàng Mai, Hà Nội
428. Mai Thị Hiền, Kim Giang, Hoàng Mai, Hà Nội
429. Nguyễn Thị Phương Nam, P. 12, Q. Bình Thạnh, TP HCM
430. Trần Quốc Cường, kỹ sư xây dựng, X. Nam Cường, H. Nam Đàn, Nghệ An
431. Vũ Yên, P. Thịnh Quang, Q. Đống Đa, Hà Nội
432. Nguyễn Anh Tuấn, khu phố Lăng III, Thị trấn Vàm Láng, H. Gò Công Đông, Tiền Giang
433. Lê Văn Khôi, Thôn Hòa Thắng, Thị trấn Liên Sơn, Lăk, Đăk Lăk
434. Trần Hữu Đạt, Ấp Đình, Tân Xuân, Hóc Môn, TP HCM
435. Phạm Thanh Tùng, P. Hàng Bồ, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
436. Nguyễn Công Châu, P. 17, Q. Bình Thạnh, TP HCM
437. Nguyễn Đức Thành, P. Tân Biên, Biên Hòa, Đồng Nai
438. Lê Hoàng Vũ, X. Phú Hội, H. Nhơn Trạch, Đồng Nai
439. Lê Văn Sinh, Quỳnh Yên, Quỳnh Lưu, Nghệ An
440. Cao Quốc Tuấn, Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội
441. Lâm Sơn Hà, P. Phước Long, Nha Trang
442. Nguyễn Bá Anh, P. Phước Long A, Q. 9, TP HCM
443. Đỗ Văn Nguyên, X. Bình Minh, H. Thanh Oai, Hà Nội
444. Vũ Tuấn Anh, Tân Thới Nhất 8, P. Tân Thới Nhất, Q. 12, TP HCM
445. Vũ Minh Trí, P. Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
446. Trí Huỳnh, P. 13, Q. 8, TP HCM
447. Nguyễn Chiến Thắng, P. Ngọc Khánh, Q. Ba Đình, Hà Nội
448. Lương Đức Vinh, Kim Mỹ, Kim Sơn, Ninh Bình
449. Đinh Quang Hải, X. Suối Đá, H. Dương Minh Châu, Tây Ninh
450. Đỗ Đăng Triển, P. 25, Q. Bình Thạnh, TP HCM
451. Nguyễn Thị Hải Triều, X. Nghĩa Thương, H. Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
452. Võ Thị Mỹ Hạnh, Trần Phú, Hà Tĩnh
453. Le Hoai Thanh, P. Phú Hữu, Q. 9, TP HCM
454. Chu Danh Hoàn, Việt Hưng, Q. Long Biên, Hà Nội
455. Nguyễn Minh Hải, kỹ sư Xây dựng, P. Lái Thiêu, Thị xã Thuận An, Bình Dương
456. U Sơn Phương, P. 17, Q. Bình Thạnh, TP HCM
457. Lê Thế Bình, Bình Khánh, Q. 2, TP HCM
458. Lê Thị Hòa, P. Quang Trung, Q. Đống Đa, Hà Nội
459. Liễu Thị Thùy Dung, P. Phước Long B, Q. 9 TP HCM
460. Đào Văn Hạnh, Long Biên, Hà Nội
461. Lê Hoài Sơn, P. Bến Nghé Q. 1 TP HCM
462. Lê Ngọc Anh, P. Định Công, Q. Hoàng Mai, Hà Nội
463. Nguyễn Ngọc Tú, Cát Bi, Hải An, Hải Phòng
464. Hồ Minh Kính, Lê Hồng Phong, Quy Nhơn
465. Đỗ Thanh Huyền, P. Hoàng Liệt, Q. Hoàng Mai, Hà Nội
466. Tăng Chí Uy, P. Nguyễn Thái Bình, Q. 1, TP HCM
467. Nguyễn Quang Thảo, P. Đức Chính, Thị xã Đông Triều, Quảng Ninh
468. Lý Trần Hoà, P. Nguyễn Du, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
469. Nguyễn Văn Phong, P. Nguyễn Trãi, Q. Hà Đông, Hà Nội
470. Lâm Viết Thư, Đình Xuyên, Gia Lâm, Hà Nội
471. Mai Thị Hảo, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội
472. Nguyễn Thị Kim Cúc, Thuận Thành, Bắc Ninh
473. Trương Văn Bình, X. Minh Hòa, H. Kinh Môn, Hải Dương
474. Hà Lê Tuấn, Phường 13, Q. Bình Thạnh, TP HCM
475. Nguyễn Hữu Viện, kỹ sư về hưu, quốc tịch Việt Nam, Pháp
476. Nguyễn Việt Đức, P. Mỹ Phước, Bến Cát, Bình Dương
477. Hồ Thành Công, P. 11, Q. Tân Bình, TP HCM
478. Nguyễn Trường Chung, P. Nhân Chính, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
479. Vũ Văn An, P. Tân Kiểng, Q. 7, TP HCM
480. Nguyễn Hoài Đức, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, Hà Nội
481. Phạm Văn Nam, P. Liên Mạc, Q. Bắc Từ Liêm, Hà Nội
482. Phạm Thành Nhân, P. 5, Q. 11, TP HCM
483. Nguyễn Thành Chiến, Hưng Nguyên, Nghệ An
484. Vu Ngoc Tu, Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội
485. Lê Ngọc Huy Bình, kỹ sư Hoá, X. Tân Phú, H. Châu Thành, Bến Tre
486. Trịnh Hồng Kỳ, nhân viên Xuất nhập khẩu, P. Mỹ Thới, Long xuyên, An Giang
487. Doan The An, kỹ sư, TP HCM
488. Nguyễn Trọng Chức, nhà báo, P. 17, Q. Bình Thạnh, TP HCM
489. Nguyễn Minh Tấn, P. 11 Q. Bình Thạnh, TP HCM
490. Hoàng Ngọc Phương Ánh, nhân viên văn phòng, P. 4, Q. Tân Bình, TP HCM
491. Đỗ Thành Chung, P. Thanh Xuân Trung, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
492. Le Van Thu, P. 24, Q. Binh Thanh, TP HCM
493. Hồ Nhân Bảo, P. 3, Đông Hà, Quảng Trị
494. Nguyễn Quốc Tuấn, P. Long Biên, Q. Long Biên, Hà Nội
495. Lê Quang Anh, P. Phương Mai, Q. Đống Đa, Hà Nội
496. Đặng Tám, thợ xây, P. Phước Mỹ, Q. Sơn Trà, Đà Nẵng
497. Nguyễn Văn Quyết, Lê Đức Thọ, P. 6, Q. Gò Vấp, TP HCM
498. Lê Bích Phượng, đường Cổ Nhuế, Q. Bắc Từ Liêm, Hà Nội
499. Tăng Văn Sơn, Yên Sơn, Đô Lương, Nghệ An
500. Hồ Đắc Hiền Hiển, Xuân Thới Đông, Hóc Môn, TP HCM
501. Nguyễn Đình Dũng, Thọ Quang, Sơn Trà, Đà Nẵng
502. Vũ Hoài Chương, cựu sinh viên và nghiên cứu sinh tại Hungary, P. Thụy Khuê, Q. Tây Hồ, Hà Nội,
503. Hoàng Văn Sơn, PGS TS Y học, Hà Nội
504. Trần Hải, công dân Việt Nam, P. 12, Q. Tân Bình, TP HCM
505. Trần Khánh Ly, công dân Việt Nam, P 12, Q. Tân Bình, TP HCM
506. Nguyễn Hồng Thục, PGS TS, nguyên chủ nhiệm khoa trường Đại học Kiến trúc, Hà Nội