­TRƯỜNG CA VIỆT NAM (3)

Đỗ Quyên

Danh sách số 1d

1142 Tác phẩm trường ca và thơ dài Việt Nam

Do số lượng tác phẩm cần tái kiểm định còn khá nhiều, nên ở lần công bố này, danh sách tác phẩm trường ca và thơ dài Việt Nam chưa được sắp xếp hợp lí, theo thứ tự ABC của tên bài với tên tác giả ở sau. Chúng tôi tạm đưa ra Danh sách số 1d dưới đây, mỗi cụm bài được lấy theo thứ tự tác giả từ Danh sách số 1.

Xin nhắc lại các quy ước:

– Tên tác phẩm được in nghiêng: Thơ dài có ý nghĩa tương đương trường ca

– Tên tác phẩm được in đậm: Người biên khảo chưa được tiếp cận văn bản

– Tên tác phẩm cần kiểm chứng: [?]

– Năm hoàn thành để sau tên tác phẩm; để trống khi không rõ

1. Tôi về quên mất cả xuân sang (1951);

2. Trường ca Tiếng mẹ,

3. Sao lại mùa thu

4. Sáng tháng Giêng ở gò Đống Đa (2004);

5. Quê nhà yêu dấu (1996) ▪

6. Sài Gòn trường ca (1979) ▪

7. Trường ca Mẹ (1994) ▪

8. Trường ca Điện Biên – tổ khúc Hà Nội (1954) ▪

9. Trường ca đôi giày (2014) ▪

10. Sao chóp núi (1968)

11. Dưới vòm trời là những mái nhà (2012) ▪

12. Vầng sáng và những kỳ tích [?] (2000) ▪

13. Anh Ba Thắng (1949) ▪

14. Giấc mơ

15. Hòn Khoai (2000),

16. Nguyễn Trung Trực (2000) ▪

17. Lời cất lên từ đất (1999),

18. Miền quê thao thức (2007),

19. Con của phù sa (2009),

20. Vầng trăng và cánh rừng (2009) ▪

21. Tiếng hát một dòng sông (2005) ▪

22. Mẹ (1999) ▪

23. Độc hành (1998) ▪

24. Đò Lèn (2009) ▪

25. Ra đi (1984) ▪

26. Bài ca rộng khổ chép ở ga Hàng Cỏ đề gửi Nguyễn Khắc Phục,

27. Lời chim câu (2011);

28. Ô cửa vầng trăng,

29. Sông Cái mỉm cười ▪

30. Sông Hồng phù sa (1995) ▪

31. Tuyên ngôn của những siêu sao (2007),

32. Đôi giày phụ nữ made in Vietnam,

33. Để nghĩ về một thi sĩ,

34. Nhục ca của bầy chó câm và những con người im lặng (2010),

35. Xin một ngày tháng tư (2010),

36. Giả định mùa sen nở,

37. Liberty or Death, Việt Nam là của Việt Nam tự do! (2011),

38. Mời bạo chúa vô nhà thương điên (2011),

39. Tự do đâu là khúc hát nửa vời (2012),

40. Khi nhà báo tự do đi rồi (2014) ▪

41. Bài của trẻ dáng nâu (1996) ▪

42. Hát dọc đồng bằng (2005) ▪

43. Lỡ bước sang ngang (1939),

44. Xuân tha hương,

45. Xuân vẫn tha hương,

46. Người xóm Rẫy (1944),

47. Những dòng tâm huyết,

48. Hương,

49. Những thanh gươm báu,

50. Bài thơ quê hương (1966);

51. Thạch sương bồ,

52. Làng tôi,

53. Xây nhà máy

54. Hà Nội (1969) ▪

55. Nhật ký dòng sông

56. Tiếng hú người Dioloa (1974),

57. Quê hương mặt trời vàng (1975),

58. Thông điệp mùa xuân (1985),

59. Hà Nội ngày nào (1996);

60. Bài ca chim Chơ rao (1962),

61. Vách đá Hồ Chí Minh (1970),

62. Người gồng gánh phương Đông (1972),

63. Chim vàng chốt lửa (1975),

64. Badan khát (1976),

65. Campuchia hy vọng (1978),

66. Oran 76 ngọn (1979),

67. Người vắt sữa bầu trời (1985),

68. Đi tìm lá cỏ

69. Đàn bà là mặt trời (1972),

70. Một đoạn nhã ca (1972) ▪

71. Cảnh đoạn trường

72. Bản lĩnh nhà văn (2007);

73. Quê hương trong tôi (2007) ▪

74. Những căn hầm bí mật (1974),

75. Hỡi cô cắt cỏ (2004) ▪

76. Những người trên cửa biển (1956) ▪

77. Hải Phòng – 1972 (1975) ▪

78. Đêm liên hoan (1947),

79. Tiếng hát sông Lô (1947),

80. Bên kia sông Đuống (1948),

81. Mùa xuân đến rồi đây (1956),

82. Anh Trỗi gọi (1964),

83. Nhân câu chuyện một tuổi trẻ anh hùng chống Mỹ (1965),

84. Bác về (1970);

85. Tiếng hát quan họ (1956),

86. Về Kinh Bắc (1960) ▪

87. Người bác sĩ (1986);

88. Phù Đổng Thiên Vương (1968),

89. Người thợ ảnh (1986),

90. Cô gái Mèo (1986),

91. Cướp biển đến ngày chết đuối (1986),

92. Cha ông nghìn thuở (2002) ▪

93. Những mối quan hệ (2001),

94. Triển lãm bản địa (2001),

95. Giữa truyền thống chạy rong & thủ đoạn phủ sóng (2001) ▪

96. Việt Bắc đánh giặc (1948) ▪

97. Miền Nam là trái tim của Bác (1970);

98. Thành phố hoa mặt trời (1986) ▪

99. Cutudốp & Napôlêông (1996),

100. Điện Biên Phủ (2004) ▪

101. Cỏ trên đất (2000),

102. Trẻ em trên mặt đất (2004),

103. Con người (2004),

104. Tổ quốc bên bờ biển cả (2011);

105. Tổ quốc nhìn từ biển (2013) ▪

106. Mưa trong đất (2004),

107. Mây trắng bay về đâu (2006) ▪

108. Việt Nam lịch sử diễn ca (2010) ▪

109. Một thời nhớ (2006) ▪

110. Về một người mẹ – Về một người con – Và dòng sông Trà Lý (2005);

111. Độc thoại về chùm số thống kê trên một vùng quê lúa (1981) ▪

112. Làng (2003),

113. Thao thức cùng biển đảo (2009) ▪

114. Trường ca sát thát (1963),

115. Trả ta sông núi

116. Hát dọc cánh rừng già (1986) ▪

117. Lãnh hải (2011);

118. Trầm tích (1999),

119. Đỉnh vua (2000),

120. U minh,

121. Long mạch [?],

122. Đất nện (2010),

123. Cặn muối (2010) ▪

124. Bản xô-nát tặng người con gái đánh dương cầm (1968),

125. Mạch nước ngọt ngào (1982) ▪

126. Khát gió (1999) ▪

127. Cửa sinh tử (2010) ▪

128. Trần Hưng Đạo – anh hùng dân tộc (1958) ▪

129. Quảy đá qua đồng

130. Nhất định thắng (1955),

131. Cách mạng tháng Tám (1956);

132. Đây Việt Bắc (1957),

133. Cổng tỉnh (1960),

134. Mùa sạch (1964),

135. Kể kệ (1976) ▪

136. Những trang tối (2010) ▪

137. Lộ trình (2008) ▪

138. Lệ (1957),

139. Gánh (1959),

140. Tên đất nước trở thành tên chiến thắng (1963),

141. Sự sống chẳng bao giờ chán nản (1967);

142. Ngọn quốc kỳ (1945),

143. Hội nghị non sông (1946),

144. Hoa học trò ▪

145. Trường ca Quảng Bình (1956) ▪

146. Lửa đèn (1967);

147. Những vùng rừng không dân,

148. Tiếng bom và tiếng chuông chùa (1997) ▪

149. Dòng chảy ▪

150. Đặng Bá Hát, người con quang vinh

151. Miền sông mẹ (2010) ▪

152. Thưa mẹ – phía trăng lên (2002),

153. Giữa xanh thẳm đại ngàn (2004),

154. Dòng sông di sản (2009),

155. Về xứ Đồng Long (2013) ▪

156. Sử một trung đoàn (1947),

157. Trên đường chiều thứ bảy (1956)

158. Mẹ Việt Nam – Không chỉ nhìn ra biển (2011),

159. Đau thương hành (2013);

160. Con đường rung chuyển (1975),

161. Nơi tôi hát cũng là nơi tôi khóc (1988),

162. Lục bát lên đồng (1999) ▪

163. Những công dân hạng hai (2004),

164. Ngày – tháng – năm của hoa,

165. Đó là một buổi chiều

166. Kinh nhật tụng của người chiến sĩ (1946),

167. Từ đêm Mười chín (1948) ▪

168. Đại Việt sử thi ▪

169. Sáu mươi mùa xuân gửi lại (2012) ▪

170. Đánh thức tiềm lực (1982),

171. Nhìn từ xa… Tổ quốc (1983),

172. Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ (1992) ▪

173. Như hòn Non Nước (1971),

174. 40 năm (1985) ▪

175. Gia đình hạnh phúc (1958),

176. Những người mẹ năm tốt (1962),

177. Anh hùng Vũ Thị Mùi (1963) ▪

178. Sầu ca tịch mịch (2011),

179. Bay xiên bờ nắng dựng (2012),

180. Sương Đông nghiệt ngã (2012),

181. Ta tràn mênh mông (2012),

182. Phố là em ba khúc dạo tháng Tư (2012),

183. Cỏ cây mặt đất (2012),

184. Phẩm giá thơ (2012) ▪

185. Bài thơ tháng Tư (1992) ▪

186. Trường ca Bác (1969),

187. Lão núi (1970) ▪

188. Khúc hát từ nguồn nước (1981),

189. Trường ca thành Tây Đô (2003) ▪

190. Việt Nam hùng sử ca (1946) ▪

191. Khúc sinh ca của đồng lúa trổ (1970),

192. Tiếng chuông dưới đáy sông (2012)

193. Đất ngoại ô (1969),

194. Biển trước mặt (1982);

195. Mặt đường khát vọng (1971) ▪

196. Pui Kơ Lớ (1977) [?],

197. Tây Nguyên [?],

198. Đá và em ▪

199. Quê hương người lính (2007),

200. Miền cổ tích quê tôi (2007),

201. Những lời ru có cánh (2009),

202. Đất (2009) ▪

203. Nhớ về một nhịp cầu một khúc sông (1983);

204. Bạch Đằng giang khúc (1963),

205. Núi canh (1964),

206. Điện Biên phủ trên không (1997) ▪

207. Kẻ hành hương từ đời đến thơ (1997),

208. Đợi chuyến đò đã lỡ (1998),

209. Ngước lên cao (2012),

210. Bóng tượng đài ám ảnh

211. Ngôn từ (2009) ▪

212. Chiếc nón lá hay những điệp khúc về mẹ (2010) ▪

213. Lúa sạ miền Nam (1964) ▪

214. Trở lại dấu chân mình (1994) ▪

215. Trường ca U Minh (1987) ▪

216. Lửa sáng rừng (1961),

217. Khi con người có Tổ quốc (1971),

218. Tiếng hát (1973),

219. Điều không thể mất (1974) ▪

220. Tam giác nghịch (2007) ▪

221. Tấm áo vỏ cây (1996) ▪

222. Ville (2013)

223. Tiếng sóng (1960),

224. Câu chuyện quê hương (1979) ▪

225. Giông bão (2000) ▪

226. Khúc ca về những mái trường (1969) ▪

227. Mảnh hồn chim Lạc (1992),

228. Mưa mặt trời (2005),

229. Làng Hùng (2012) ▪

230. Giữa những dòng thơ lời chưa nói,

231. Bài thơ mời em theo vào cuộc đời

232. Tôi tìm tôi (2014);

233. Đồng Hới khúc huyền tưởng (2008) ▪

234. Ca khúc cửa Việt (1974);

235. Hành khúc người ở lại (1980)

236. Vang vọng triều Trần (2002),

237. Lam Sơn tụ nghĩa (2004) ▪

238. Đất nước hình tia chớp (1975),

239. Thành phố của mỗi người,

240. Mặt trời trong lòng đất (1981),

241. Ba cặp núi và một hòn núi lẻ (1986),

242. Điện Biên Phủ

243. Lịch sử thời đại tường thuật bởi một người lưu vong (2007),

244. Thiên niên văn [t]hiến (2012) ▪

245. Bài thơ về một buổi sáng và con chim cuốc (2007),

246. Tựa bài thơ viết cho chữ H (2007),

247. Quật mộ (2007),

248. Sưu tập mùa đông,

249. 17,

250. Tựa một bản dự thảo “marketing”,

251. Làm đàn bà,

252. Về sự trôi đi (2008),

253. Quê (2008),

254. Đan len (2009),

255. Thi sĩ và những chuyện khác (2009),

256. Tập kể cổ tích mùa Thu,

257. Còn có một bí mật này thủa xưa,

258. Thư Tết bạn xa (2010),

259. Họ – khoa học viễn tưởng (2010) ▪

260. Vũ điệu hành tinh (2002),

261. Bánh đất bánh trời (2006),

262. Chuyện cổ tích giữa đời nay (2010) ▪

263. Đôi cánh (1974),

264. Đất nước trong lớp học (2003) ▪

265. Gió ngàn lau (2009) ▪

266. Bản “Xô-nát dưới cống” trong những ngày lụt lội (2008) ▪

267. Được mùa đẩy mạnh vụ chiêm (1957) ▪

268. Sự anh hùng của những người đang sống,

269. Tháng Bảy tương tư (1968)

270. Thế giới của cỏ (2014),

271. Nhật ký những giấc mơ (2014);

272. Những bài hát rong đương đại (2013),

273. Hồi ức về những con đường đất tôi đã đi qua (2013),

274. Bài hành ca của một khách hào hoa (2014),

275. Ký ức đen (2014),

276. Những khúc hát gửi lên trời

277. Những khoảnh khắc của gió (2014),

278. Cổ tích của đất (2014),

279. Dấu vết mặt trời (2015 ▪

280. Chỗ nào khô thì ngủ qua đêm (2008),

281. Một người đang viết (2008)

282. Nhân dân (1988),

283. Nhân loại (2010),

284. Bây giờ ta lại về làng (2010),

285. Hoài vọng biển (2011),

286. Đối diện với Chóp Chài (2012);

287. Niềm vui bất tuyệt (1982) ▪

288. Việt Nam lục bát sử (2007),

289. Ngàn năm lục bát (2010) ▪

290. Bài thơ cây cầu (1985) ▪

291. Những vì sao không tắt (2008) ▪

292. Nước hồ mãi trong xanh

293. Làng nghèo (1957),

294. Tôi đã từng sống (1989);

295. Vô thanh lệ nhạc (1946) ▪

296. Giữa hai mùa hẹn ước (1985) ▪

297. Những khúc hoàng hôn (1994) ▪

298. Thăng Long hành

299. Bài ca dâng Đảng (1970),

300. Ngọc càng mài càng sáng (1970),

301. Bài ca bốn ngàn năm tổ quốc Việt Nam (1975),

302. Ðất nước vào xuân

303. Những câu thơ về Cúp bóng đá (1982) ▪

304. Độc đăng đài (1984),

305. Hoa tạng trầm tư

306. Kính chào những viên đạn của Hải Phòng cửa biển quê hương (1967) ▪

307. Hồn khèn (2003) ▪

308. Trên vuông chiếu đời ta,

309. Quê hương nhắm mắt như sờ được Ðà Nẵng muôn đời trong trái tim,

310. Trên đường Đà Nẵng Qui Nhơn,

311. Qua ngõ mỹ nhân;

312. Em từ lục bát bước ra ▪

313. Tâm sự người lính (1973),

314. Loài người (1973)

315. Mười bốn lần giông tố biên cương (2010),

316. Gió dựng thành luỹ biên cương (2014);

317. Bước gió truyền kỳ (2010) ▪

318. Ba phần tư trái đất (1980),

319. Gọi nhau qua vách núi (1995),

320. Bóng ai gió tạt (2001),

321. Vệt sáng (2014) ▪

322. Mở cửa tử sinh (1997),

323. Kỳ tích từ phương Đông [?] (2007),

324. Nhật ký thời gian (2014) ▪

325. Du kích Sông Loan (1963),

326. Trường ca sông Gianh,

327. Từ tiếng võng làng Sen (1983),

328. Đồng Hới (1984) ▪

329. Tình anh [?] (1994),

330. Em lên xứ Lạng cùng anh [?] (2006) ▪

331. Tính cách Việt (2001) ▪

332. Việt Bắc kháng chiến (1949) ▪

333. Những người con của bản (2000) ▪

334. Thần tụng (1954),

335. Đường vào tình sử (1961),

336. Lạc hồn ca (1968)

337. Ngựa trắng bay về (2006),

338. Lời vĩnh cửu (2009),

339. Rừng vàng biển bạc (2013),

340. Trường Sa (2014)

341. Giọng biển (2010)

342. Trước núi Ngọc Linh (2005)

343. Ngọn lửa nhỏ (2003)

344. Bến lạ (1984),

345. Ô mai

346. America

347. Đường chữ nhất [?] ▪

348. Dòng sông mở đất (2001) ▪

349. Hằn sâu trên đá (2008)

350. Hoan hô chiến sĩ Điện Biên (1954),

351. Ta đi tới (1954),

352. Việt Bắc (1954),

353. Quang vinh tổ quốc chúng ta (1955),

354. Bài ca mùa xuân (1961),

355. Trên đường thiên lý (1964),

356. Chuyện em (1968),

357. Một nhành xuân (1980),

358. Đường của ta đi (1974);

359. Ba mươi năm đời ta có Đảng (1960),

360. Theo chân Bác (1970),

361. Nước non ngàn dặm (1973)

362. Những năm tháng ấy… Hải Phòng (2007) ▪

363. Những ngày rỗng;

364. Chuyện người đời thường,

365. Quê hương (1995),

366. Lễ tẩy trần tháng Tư (2002),

367. Chuyện 40 năm mới kể (2006),

368. Sầu ca trên đồi cát Nam Kương (2014) ▪

369. Bài thơ nhiều phong vị nước ngoài và địa phương màu mè tặng các bạn Việt của tôi (1994) Sài Gòn – Hà Nội – Đà Nẵng – Huế (1994),

370. Tấm hình Zagreb,

371. Đừng làm xạ thủ giật mình (2003),

372. Chiến tranh đã chấm dứt từ lâu (2003) ▪

373. Anh hùng Lò Văn Giá (2003) ▪

374. Hồ Chí Minh sự thật truyền kỳ (1990) ▪

375. Bài ca tự quyết,

376. Mùa đông chiến tranh ở Huế,

377. Hành trình,

378. Mặc khải,

379. Gió,

380. Mặt trời mọc,

381. Xác ướp;

382. Ngụ ngôn của người đãng trí (1968),

383. Trường ca Hòa bình ▪

384. Cực sóng (2011);

385. Hà Nội tháng Chạp nóng,

386. Mùa xuân trắng,

387. Gió Tây Nguyên (1999),

388. Năm tháng và chiều cao (2000),

389. Những người xếp dỡ (2000),

390. Biến tấu Souliko (2005),

391. Lòng chảo (2011),

392. Màu Quảng Trị (2011) ▪

393. Hoa bên cột mốc (2003) ▪

394. Hai chữ nước nhà

395. Hành quân Trường Sơn (2008)

396. Khúc tráng ca của lửa (2014) ▪

397. Khúc đoạn trường (2001)

398. Tha La xóm đạo (1949),

399. Chiến sĩ hành (1949)

400. Cánh đồng trầm thủy;

401. Trường ca Vượt biển (1980),

402. Anh hùng mạt vận,

403. Di tản America

404. Về miền thương nhớ (2005)

405. Châu III

406. Hát với cánh đồng (2007),

407. Đò dọc (2008),

408. Cửa Tả (2010),

409. Thỉnh chuông Đồng Lộc (2012),

410. Người đàn bà điên vùng sông Mã hát (2012),

411. Độc thoại cùng tượng Lý Công Uẩn (2013);

412. Ruột đá nhiều gió hú (2013),

413. Hát nơi cửa sóng (2013),

414. Sau lá bồ đề (2011);

415. Bầu trời màu hoa gạo (2005),

416. Làng Thọ Lộc,

417. Lê Lợi mài gươm,

418. Hồi ức một con đường (2013) ▪

419. Lá non mùa Hà Nội (2010);

420. Ban mai Diêm Điền (1999),

421. Linh hương Hà Nội (2000),

422. Khuôn mặt linh [?] (2006),

423. Phồn sinh (2007)

424. Đi đánh thần hạn (1970),

425. Làng quê,

426. Trường ca Trừng phạt (1973),

427. Khúc hát người anh hùng (1974),

428. Trường ca Giông bão (1983)

429. Chìm nổi làng quê (2007)

430. Sáu mươi (1999)

431. Bài thơ mừng đồng chiêm trũng khu Cháy được lúa mùa (1966),

432. Người cụt tay ở cầu Bình Triệu (1975);

433. Hồ Chí Minh – tinh hoa dân tộc (1944),

434. Sóng gầm Côn Đảo (1960)

435. Bài ca thế giới (1964),

436. Ngôi đền cổ,

437. Trường ca Đất,

438. Triền miên ngâm khúc hồng hạc,

439. Niềm hoan lạc của Thần linh và Địa ngục,

440. Lạc đạo thi ▪

441. Tổ quốc – Nửa bàn chân đã dính bùn và máu (1998)

442. Thơ tự do ở Côn Đảo (2010) ▪

443. Chuyện của em và Trần Dần

444. Bình Định 1945 (1945),

445. Bình Định 1947,

446. 1957 – Hà Nội sang hè (1957),

447. Mùa xuân lên cao (1958),

448. Những ngọn đèn ngoại ô,

449. Chiếc quả sơn;

450. Én đào (1979),

451. Khúc ruột miền Trung ▪

452. Đói (1957) ▪

453. Phủ Quì

454. Những khúc ca về một dòng sông (1972) ▪

455. Hàm Rồng (2010) ▪

456. Người đánh thức đất đai (2006),

457. Lửa Hàm Rồng (2007),

458. Đất nước thuở Hùng (2008) ▪

459. Khát vọng cho con (1964),

460. Khởi đầu một kiếp (1969),

461. Vỡ lòng cho một người con gái Mỹ (1969),

462. Phúc âm nàng (1969),

463. Du tử lê – thơ – sau nhiều tháng không – thơ (2011),

464. Cuối năm – chuyện vãn với bệnh Thyroid (2011);

465. Trường khúc Mẹ về biển Đông (1990) ▪

466. Những người làm chủ biển Đông (2010),

467. Bài ca người nhập cư (2011);

468. Những cánh đồng dưới lửa (1997),

469. Câu chuyện của người lính binh nhì (2006) ▪

470. Những lời ca chưa đủ (1981),

471. Tốc độ lớn của tình yêu (1986),

472. Một vé đi về ánh sáng (1996),

473. Những câu trả lời ngắn nhất (1996),

474. Thức dậy lúc không giờ

475. Thơ gì,

476. Tổ khúc chim yến (2011),

477. Người chuối (2012);

478. Chàng Lau (2009),

479. Người em Bách Việt (2010),

480. Lạc vẹt (2010),

481. Chúa phương Đông (2011) ▪

482. Trò chuyện với Thúy Kiều (1970) ▪

483. Lệ Chi hận sử (2001) ▪

484. Bức thư gửi tới nhân loại hoặc Không cần đặt tên (2002),

485. Viết tiếp một chuyện ảo (2002),

486. Bức thư thứ hai gửi tới chính phủ,

487. Đan Kô,

488. Mong mọi người góp ý,

489. Không viết về viết (2003),

490. Không nghĩ ra tên (2003),

491. Nhẹ (2004),

492. Khúc hát đứa trẻ câm (2004),

493. Cha giầu (2008),

494. Cha nghèo (2008) ▪

495. 23 tháng 3- nơi ánh sáng (2003),

496. Paris đang yêu (2005),

497. Kỳ ngộ xứ cầu vồng (2005),

498. Cám ơn con (2005),

499. Yêu cùng George Sand (2005) ▪

500. Nghi hoặc nỗi gì (1978);

501. Thủy mộ quan (1982) ▪

502. Tâm sự thủ đô (1950),

503. Chuyện tôi về (1988) ▪

504. Gió rừng Sác (1995) ▪

505. Hải Phòng – đêm mùa thu 1967 (1967),

506. Biển Đông dậy sóng (2011)

507. Sử ca nước Việt (2010) ▪

508. Giang hồ (1939),

509. Đường ta đi thế đấy bạn lòng ơi (1975),

510. Cánh vạc (1987),

511. Bài ca tự tình;

512. Từ vách này thời gian ta gõ (1978),

513. Những dấu chân (1964) ▪

514. Tiếng còi tàu ngày ấy (1972)

515. Bài ca chính thức về E. Hemingway,

516. Ở làng Phước Hậu (1978),

517. Nàng chim Lạc (1991) ▪

518. Quê hương (1960) ▪

519. Suối;

520. Trường ca Núi Tỏ

521. Thời gian khắc khoải [?] (2002),

522. Khúc vô thanh [?] (2010) ▪

523. Trường ca Sư đoàn (1980),

524. Bão và sau bão (1994),

525. Mở bàn tay gặp núi (2008) ▪

526. Tự khúc ánh sáng,

527. Lửa mùa hong áo (2002),

528. Người sau chân sóng (2011) ▪

529. Người đàn bà (2011),

530. Hoa cho tháng mười (2011),

531. Cuộc sống 1-10 (2011),

532. Tấu khúc cho sự chết (2012),

533. Những buổi chiều của chính ngày này (2012),

534. Tuổi thơ (2013)

535. Bày tỏ (1990),

536. Tựa cửa (2000),

537. Những cuộc tiễn đưa,

538. Những đoạn thơ không đầu – bỏ dở (2007),

539. Những con đường cổ xưa (2008),

540. Chạnh niềm thôn dã,

541. Sực nhớ núi đồi,

542. Khúc tưởng niệm,

543. Mùa nghiêng đổ những ngày buồn bã,

544. Vọng niệm,

545. Tự sự bên mùa (2010) ▪

546. Bác về đây hình ảnh của hòa bình (1955) ▪

547. Truyền thuyết làng chân sóng (1986)

548. Vỉa từ (2004) ▪

549. Echos (2009) ▪

550. Cuộc đời một nhà máy,

551. Gió thổi từ biển (2006) ▪

552. Bến rừng [?]

553. Miền đông (1971),

554. Mùa xuân thứ nhất (1971),

555. Một trăm bước cuối cùng (1979),

556. Thành phố bên này sông (1982),

557. Đá cháy (1985),

558. Bản Xônat hoang dã (2003),

559. 45 khúc đàn bầu của kẻ vô danh (2007) ▪

560. Tình con trong lòng mẹ [?]

561. Má thương yêu (2005) ▪

562. Hào phóng thềm lục địa (2010);

563. Khởi hành cùng ba mươi chín mùa xuân (2005) ▪

564. Người anh hùng Đồng Tháp (1969),

565. Ánh chớp đêm giao thừa (1998),

566. Sông Dinh mùa trăng khuyết (2002) ▪

567. Núi rừng mở cánh [?] (1972),

568. Trên cát trắng (1973),

569. Tiếng hát mùa màng (1980),

570. Truyền thuyết biển đổi màu (2000) ▪

571. Trường ca ngày vui thế kỷ (1975) ▪

572. Làm cha (1995) ▪

573. Ngược dòng vạn dặm trường giang (1966)

574. Ái Thiên Quốc con ơi nguôi giấc nhé (1996) ▪

575. Đi dọc thời mình (1986),

576. Độc thoại mưa (2010) ▪

577. Nỗi Liên đen tối vô cùng (1973),

578. Thành phố chim hồng,

579. Quê hương của ngực

580. Sóng vẫn đập vào eo biển (1972) ▪

581. Nhớ Phú Yên (2012) ▪

582. Níu xưa lục bát đôi câu (2010) ▪

583. Giữa đêm trăng tiếng mõ chợt rao sanh vi tướng tử vi thần (2012)

584. Khúc khải hoàn của đất đai (1972);

585. Sóng Côn Đảo (1975),

586. Sông núi trên vai (1977),

587. Sông Mê Công bốn mặt (1981),

588. Điệp khúc vô danh (1983) ▪

589. Hoa đăng ▪

590. Cô Tứ tóc vàng (1971),

591. Dấu chân đồng đội (1974);

592. Yên Thế (2002) ▪

593. Mát xanh rừng cọ (1985) ▪

594. Đi (2011);

595. Khúc tấu rối bù (2011)

596. Đêm phượng hoàng trở dạ,

597. Lửa gầm Nhật Tảo (2011) ▪

598. Nhịp cầu đất nước (1999)

599. Quê hương: Khí hậu (2015);

600. Bài thơ vô hạn (2000)

601. Hải Phòng trở lại (1967)

602. Lời tình mùa xuân (1968),

603. Kể cho nhau nghe (1999)

604. Hùng Việt sử ca (2009)

605. Cuộc chiến còn đang ở kiếp này (1998),

606. Mùa xuân trong tù (1998),

607. Hoàng Sa hành

608. Ru xanh áo lính (2006),

609. Khát vọng (2009) ▪

610. Người làm ra cổ tích (2008) ▪

611. Gửi Bin Ghết – Bill Gates – và trời xanh (2008),

612. Trường Sơn (2009),

613. Trò chuyện với cha con Cu Lập Sơn (2011),

614. Lập Thành (2012)

615. Đất ấm (2015) ▪

616. Đi tìm mùa xuân ở khoảng giữa (1970) ▪

617. Một đêm ở Cồn Cỏ

618. Sải cánh M’Ling (1998),

619. Tráng khúc Lô Giang (2015) ▪

620. Thần tích Đa Mai (2005),

621. Khúc hát thành Xương Giang (2005),

622. Làng trong lũ (2009) ▪

623. Sơn Tinh Thủy Tinh (1935) ▪

624. Nhân thảo (2010),

625. Xứ tre (2012),

626. Ánh sáng (2014)

627. Mười bài tập mùa xuân,

628. Cửa Mẫu (2010),

629. Tỉnh dậy trong mưa (2013),

630. Tĩnh lặng (2013);

631. Người cùng thời (1999),

632. Những bông hoa mùa thu (2009),

633. Hình đám cỏ (2010) ▪

634. Cánh buồm mở hướng (1983),

635. Slíu – hoa thơm rừng vắng (1992) ▪

636. Nếu anh có em là vợ (1956),

637. Đơn côi khúc 2 (2009) ▪

638. Một thế kỷ – Mấy vần thơ (1956)

639. Ngọn giáo búp đa (1978),

640. Mùa thu nhớ Bác,

641. Màu đỏ ngón tay (2000),

642. Hà Nội tháng 12 (2003) ▪

643. Trường ca Biển,

644. Ngã ba Đồng Lộc,

645. Con đường cá

646. Cảm giác Luy Lâu,

647. Hành trình trên đất nước;

648. Con mắt bão (1967),

649. Kể chuyện ăn cốm giữa sân (1973),

650. Bài ca nữ thần Jang Hơ ri (2001),

651. Vỏ ốc,

652. Đừng ca hát nữa ▪

653. Trường ca ngũ thập (2012),

654. Hành trình siêu thực từ chủ thể về tự tính (2013),

655. Trường ca đại tuyết (2014)

656. Đọc Chú Đại Bi (2013)

657. Ngôi nhà của mẹ (2005),

658. Vầng trăng biển (2009),

659. Dòng sông nhân trung (2013),

660. Hạt ánh sáng nẩy mầm (2014) ▪

661. Vinh (2005),

662. Nước mắt ▪

663. Khách của trần gian (1996)

664. Đừng (2007),

665. Đọc thơ (2007),

666. Những mảnh đời và những mảnh đời (2009) ▪

667. Khúc hát Mê linh (2003)

668. Những hạt cát không tên (1983)

669. Huyền thoại biển và Tàu Không số (2008) ▪

670. Thuyền sông đêm (2003);

671. Nhật ký Tần Thủy Hoàng (2003) ▪

672. Chiến thắng Hòa Bình (1953),

673. Nhớ lời di chúc (1972) ▪

674. Ta nhìn trời đêm nay và ta đọc (1969),

675. Muôn vàn tình thân yêu trùm lên khắp quê hương (1969) ▪

676. Chín tháng (1998),

677. Hồi ức chiến tranh,

678. Đò trăng (2008) ▪

679. Làng Sơn Cốt của tôi [?],

680. Những người mất tích (2013) ▪

681. Những khúc hát đi tìm đồng đội

682. Hải Phòng (1972);

683. Hồ Chí Minh (1970),

684. Hồi ức tuổi hai mươi (1992),

685. Tuổi học trò,

686. Mắt quê,

687. Tóc quê,

688. Một thời để nhớ

689. Tạ lỗi Trường Sơn (1982)

690. Tiếng hát trên địa ngục Côn Đảo (1955),

691. Thơ cái chổi – Chống tham ô lãng phí (1956);

692. Tôi muốn mời đến tổ quốc tôi ▪

693. Dấu nước (2006) ▪

694. Tên đất tên làng (1999),

695. Cổ kính và phóng túng (2001),

696. Vầng nguyệt thảo (2003) ▪

697. Người lính đi đầu (2003) ▪

698. Bài thơ về hạnh phúc (1969) ▪

699. Khoảng trời người lính (2000) ▪

700. Thơ của người không chịu lớn (2011);

701. Hành trình của con kiến (2006) ▪

702. Địa dư nước ta (1942),

703. Lịch sử nước ta (1942) ▪

704. Rẻo đất đen (1995),

705. Trường ca Sông Bưởi [?] (2003),

706. Tiếng súng Ngọc Trạo

707. Em về (1993),

708. Vô cảm (1993),

709. Thi đàn (1994),

710. Nhật ký ba ngày đêm (1995),

711. Nhật ký không ngày tháng (1995),

712. Nói với em khi đã ở rất gần (1996),

713. Phóng tác từ tiểu thuyết (2007);

714. Năm bông hồng vàng và một mùa Giáng sinh chìm lặng (1994),

715. Năm năm lìa nước (1995),

716. Paris – nửa tuần trăng (1995),

717. Lòng hải lý (1997),

718. Đống chữ (1999),

719. Buồn muộn cùng thế kỷ (2000),

720. Bài thơ không thuộc về ai (2001),

721. Biển đỡ (2002),

722. Ba người nữ một mùa thu (2003),

723. Thơ thời gian (2005),

724. Trường ca Thơ sao (2009),

725. Trường ca Tình ái (2010),

726. Trường ca Thơ (2010),

727. Trăm thi điệu (2011),

728. Sách xanh (2013) ▪

729. Ngẫu hứng qua Mường (1982);

730. Kịch câm và trò chơi,

731. Đối thoại trắng (2009),

732. Những ngấn bùn trên mũi chân Tổ quốc (2011) ▪

733. Sinh ở cuối dòng sông (2003),

734. Vạn lý Trường Sơn (2009),

735. Hạ thủy những giấc mơ (2013) ▪

736. Những bông hoa mặt trời (2002),

737. Đi trong sen ngát bóng xanh (2004),

738. Thăng Long ngàn trượng chiếu muôn đời (2010) ▪

739. Thơ viết cho mình và những người con gái khác (1970),

740. Những năm tháng không yên,

741. Lời từ giã của Trung đoàn Thủ đô,

742. Hát với con tàu (1976) ▪

743. Trước tượng đài Brodsky (2014) ▪

744. Nhìn em – nhìn thành phố – nhìn quê hương

745. Cội nguồn của lửa

746. Bài thơ của một người yêu nước mình (1967),

747. Bản thánh ca của một tên hề mất trí là thi sĩ hay là sự tích tôi làm hề (1981),

748. Người mất trí hát (1982),

749. Ngậm ngải tìm trầm (1983),

750. Người đàn ông bốn mươi ba tuổi nói về mình (1984),

751. Những ngày tôi còn nhỏ ở Vỹ Dạ (1985),

752. Người đàn ông mất trí và con chó con chưa mở mắt (1989),

753. Sự tích hòn bi của tôi (1991),

754. Tau chưởi (1997),

755. Gọi tìm xác đồng đội (2012) ▪

756. Âm vang Cự Nẫm

757. Dòng suối yêu thương (1974) ▪

758. Lục bát Trà (2011) ▪

759. Ra đi từ thành phố (1994),

760. Giữa ngày và đêm ▪

761. Hoa dại (2004) ▪

762. Xin làng trồng lại cây đa (2000),

763. Đồng hát ▪

764. Cuộc đời một thị trấn (1961) ▪

765. Cuộc nói chuyện dài với đứa văn nô (2011) ▪

766. Hoa bất tử (2008) ▪

767. Ngưỡng mộ (1965) ▪

768. Miền rừng nhiều gió (2002) ▪

769. Chiến tranh chín khúc tưởng niệm (2008),

770. Bào chữa cho thần chết [?]

771. Khát vọng (2011) ▪

772. Đứa bé (2009),

773. Tuổi trẻ (2009),

774. Đứa bé trở lại (2010),

775. Tập chết (2010),

776. Đứa bé hư (2011)

777. Điếu cày ca (2011),

778. Có những cơn mưa không nhà (2011);

779. Điếu cày ca (2014);

780. Đời đã ra khơi đời không về nữa (2011) ▪

781. Những con chim bay đi (2008) ▪

782. Cầm sông Đà trên tay và hát,

783. Lê Vĩnh Tài & liên tưởng (2006),

784. Đêm và những khúc rời của Vũ (2008),

785. Thờ-ơ-thơ¸

786. Thơ 1 – 50 & lời kết (2008),

787. Lê Vĩnh Tài… [?] (2009),

788. Và như những cuộc đi,

789. Có lẽ đã quá trễ hay là ai sẽ đến hôm nay,

790. Ăn của rừng rưng rưng nước mắt… [hay: đất không thể nuôi họ được nữa!] (2011),

791. Và những cuộc thiên di (2012),

792. Lời của một cánh đồng (2012),

793. Âm hộ (2012),

794. Đêm và những khúc rời bóng tối (2013),

795. Đêm và những khúc rời của chữ (2013),

796. Bài thơ cuối năm 2013 (2014),

797. 20 bài thơ (2014)

798. Bài trường ca cho một người đã chết nhưng vẫn còn sống trong sự thật (2014),

799. 9 đoạn lịch sử, hay cái lưỡi bò khốn nạn của dân tộc (2014),

800. tôi, ôi, thôi… và 10 bài thơ hậu hiện đại (2014);

801. Vỡ ra mưa ấm (2005),

802. Trường ca cho quê hương của một ngàn năm trước (2008),

803. Thơ hỏi thở (2008),

804. Làm thơ (2011),

805. Cánh đồng bất nhân (2012) ▪

806. Thành tựu của binh đao;

807. Quê chàng là Ithaque,

808. Hoàng tử rơm (2010) ▪

809. Nhịp điệu xanh (2004),

810. Lửa thức (2011) ▪

811. Tản mạn thời tôi sống (1981),

812. Mười bài thơ và một lời ước muốn (1981);

813. Con đường của những vì sao – Trường ca Đồng Lộc (1981),

814. Tình ca người lính (1984) ▪

815. Bài ca của biển [?] (2011) ▪

816. Ký ức Trường Sơn (2008),

817. Có một thời như thế (2008) ▪

818. Nhật ký hành quân,

819. Nước sông Thu đang cuồn cuộn đổ về,

820. Mẹ – người giữ lửa ▪

821. Những nhịp cầu mùa thu (2009) ▪

822. Đất sóng (2007),

823. Đảo trắng (2010),

824. Tình yêu có gương mặt buồn (2011) ▪

825. Đầu cầu (1966) ▪

826. Dòng sông và con thuyền hai mươi tuổi (1965),

827. Việt Nam thương khúc (1999) ▪

828. Bài ca bên dãy núi Răng Cưa (2013) ▪

829. Bài ca con người

830. Đồng hồ một kim (2006),

831. Mười viên gạch,

832. Ăn xà bông (2011) ▪

833. Tổ khúc Xibiri ▪

834. Những bào thai lịch sử (2012) ▪

835. Con cháu Lạc Hồng trên đỉnh Pa Pông (2011) ▪

836. Đổ bóng xuống mặt trời (1999),

837. Trên đường (2004),

838. Ngày đang mở sáng (2007) ▪

839. Hoa vạn thọ (1960) ▪

840. Lời đá núi (2010) ▪

841. Cổ tích làng cát

842. Lẽ sống thật là đơn giản

843. Bà mẹ Quảng Nam (1998) ▪

844. Dưới tượng đài Lê-nin viết bài thơ đất nước (1996),

845. Có một Trường Sơn như thế (2005),

846. Bài ca dựng tượng đài Đổi mới (2004),

847. Một huyền thoại (2002),

848. Trăn trở tháng Tư này (2013);

849. Những khúc nhạc trầm 30 tháng Tư (2010),

850. Nhịp cầu tháng Tư và nỗi nhớ (2010),

851. Người đi trước thời gian (2011),

852. Nỗi lòng và cuộc chiến (2011),

853. Người là ai? (2011),

854. Người khai phá – gieo hạt ươm mầm (2011),

855. Người chiến sĩ âm thầm (2011),

856. Tên con là Trường Sơn (2011),

857. Nỗi đau nơi đầu sóng (2012) ▪

858. Từ điển thi X/X loại [chúng sinh] ▪

859. Ải Bắc (1941) ▪

860. Thử nói về hạnh phúc (1972),

861. Một người lính nói về thế hệ mình (1973),

862. Viết trên đường số 1 (1975),

863. Một trăm mảnh gỗ vuông [?] (1984);

864. Những người đi tới biển (1976),

865. Trẻ con ở Sơn Mỹ (1978),

866. Những nghĩa sĩ Cần Giuộc (1980),

867. Bùng nổ của mùa xuân (1981),

868. Đêm trên cát (1982),

869. Trò chuyện với nhân vật của mình (1983),

870. Cỏ vẫn mọc (1983),

871. Khối vuông ru-bích (1984),

872. Metro (2009),

873. Trường ca Chân đất (2012),

874. Đám mây hình người thợ săn và con chó (2014),

875. Dạ – Tôi là Sáu Dân 2014)

876. Bài thơ Hắc Hải (1958) ▪

877. Tôi biết (2007),

878. Khi lửa đã nằm ngoài cây đuốc (2008) ▪

879. Mùa chuộc tội (2002) ▪

880. Xuôi dòng Nậm Na (1964) ▪

881. Người dẫn đường (2000) ▪

882. Ngày sanh của rắn (1966),

883. Trường giang Mỹ Tho (1980),

884. Thơ cho khoảng trống (1989),

885. Trường ca Cù Lao Rồng (2000) ▪

886. Đuổi đám mây mù (1956),

887. Hỡi các đóa hoa xương hoa thịt (1957) ▪

888. Ánh trăng (1980),

889. Mưa ở đây như mưa ở quê nhà (1980),

890. Tôi cùng gió mùa

891. Vô sản diễn ca

892. Đêm gần sáng (1988),

893. Đoản ca về buổi tối,

894. Dưới trăng và một bậc cửa (1992),

895. Chuyển dịch màu đen (1995),

896. Bài ca những con chim đêm (1997),

897. Mười một khúc cảm (1992);

898. Những người lính của làng (1981),

899. Nhịp điệu châu thổ mới (1995),

900. Nhân chứng của cái chết (1998),

901. Hồi tưởng,

902. Cây ánh sáng (2003),

903. Lò mổ (2009),

904. Bí ẩn thành Cổ Loa,

905. Bi ca về một thị xã bị mất tích

906. Mấy cõi rong vui (2004) ▪

907. Sức bền của đất (1975),

908. Đường tới thành phố (1978),

909. Trường ca Biển (1994),

910. Đất ngày thường ▪

911. Thử phác hoạ chân dung tình yêu (1974)

912. Tiếng địch sông Ô (1935),

913. Tần Hồng Châu (1935),

914. Anh Nga (1936),

915. Cái Én (1966) ▪

916. Thành phố vùng đồi khói trắng (1975) ▪

917. Con đã về nơi Bác ở ngày xưa (1969) ▪

918. Đầu non mây trắng (1998),

919. Cuối biển mù sương (2010) ▪

920. Chuyện kể về đôi trai gái đầu tiên

921. Khoảng trời thương nhớ [?]▪

922. Trò chuyện với năm cô gái trên đồi Năm Cô (1973) ▪

923. Ngày mai hoa không nở (1991),

924. Mười bẩy khúc đảo ca (2002),

925. Bi phẫn

926. Bài thơ ban mai (1981)

927. Trường ca cho Huế mùa xuân (1971) ▪

928. Nơi ngày đông gió thổi (2010) ▪

929. Trăng ca (2010),

930. Cỏ hát (2011) ▪

931. Chiếc gương cuộc đời [?] (2001),

932. Khát vọng biển (2013) ▪

933. Thành phố vĩnh biệt (1975) ▪

934. Hành trình giấc mơ ▪

935. Động hoa vàng (1971),

936. Trại hoa đỉnh đồi (1975),

937. Hát ru Việt sử thi (2009) ▪

938. Những nụ hồng của máu (1991),

939. Tiễn một người vào dĩ vãng đậm màu (2008),

940. Nở ngày (2009) ▪

941. Lời chào (1987) ▪

942. Văn đàn bi tráng (2008),

943. Mưa phồn thực và châu thổ sông Hồng (2011) ▪

944. Rừng cổ tích (2013) ▪

945. Ễn lên đêm (2011) ▪

946. Trường ca Hàm Rồng (1970) ▪

947. Chân dung người du kích (1985)

948. Tình yêu người giữ đất (1985)

949. Đi từ giữa một mùa sen

950. Đêm nàng (1965) ▪

951. Con Hồng cháu Lạc (2010) ▪

952. Hải Phòng (1966) ▪

953. Ta như một hàm hồ,

954. Con mồi (2000) ▪

955. Tuyệt huyết ca (1972)

956. Thơ cho người chết (2008) ▪

957. Sầm Sơn trường hận (1932) ▪

958. Hải Phòng 19-11-1946 (1946) ▪

959. Hà Nội – Thăng Long (1983) ▪

960. Một khúc ca Mỵ Châu (1985) ▪

961. Hành trình (1970),

962. Bài ca khởi nghĩa (1973) ▪

963. Từ chiếc tao đời mẹ ru (1986) ▪

964. Người anh cả của toàn quân (2009) ▪

965. Tà Sanh (1984),

966. Tre ơi (1990),

967. Lỗi hẹn bằng lăng tím (2007);

968. Hơi thở rừng Hồi,

969. Đảo chìm (1994),

970. Hà Nội của tôi (2008) ▪

971. Bi khúc (2009) ▪

972. Sóng Nậm Rốm (1980) ▪

973. Trường ca Sông Mã (2008) ▪

974. Tiến lên toàn thắng (1968) ▪

975. Đi về đồi Cúc Hoa (2005) ▪

976. Ấn tượng trong tôi (2010) ▪

977. Làng phố giao duyên (2009) ▪

978. Người anh hùng đất Hoan Châu (1976),

979. Ngày hội của rạng đông (1978),

980. Hành khúc mùa xuân (1980) ▪

981. Đi hết tiếng đàn bầu (1975),

982. Trang thơ của lính (1977),

983. Nhật ký những ngày xa,

984. Tôi – một cây đàn,

985. Khi người khách ngang qua thành phố,

986. Mẹ tôi – người hay lo (1990);

987. Du lịch Bella (1992) ▪

988. Điệu nhạc tắt đèn,

989. Về Provins,

990. Mùa xuân riêng tư,

991. Quà Noel 88 tặng Như Hồng

992. Thư thi – Thư về Đường Sơn Cúc

993. Ngôi sao cho mầm cây đang mọc ▪

994. Cuốn tùy bút của Khái Hưng,

995. Người tình của đất,

996. Dân chơi,

997. Quán gió,

998. Chói lọi,

999. Trên đường về

1000. Đoản khúc hoa ban (2008),

1001. Một góc nhìn Trung Quốc (2008) ▪

1002. Kinh hồng (2008) ▪

1003. Trường ca phương Nam

1004. Tạo hóa và nhân loại (1942) ▪

1005. Đêm (1964),

1006. Mặt trời tìm thấy (1964),

1007. Ngôi nhà đỏ – trăng hồng (1972),

1008. Thơ mừng năm tuổi (1972),

1009. Từ những ý thơ thấp thoáng (1978) ▪

1010. Phía sau mặt trời (2008) ▪

1011. Đi xe đò loay quanh (2004) ▪

1012. Làm thơ không biết mệt (1972) ▪

1013. Đường tới mùa xuân

1014. Mea Culpa (1992) ▪

1015. Quang gánh (2000) ▪

1016. Khúc hát người khai hoang (1998);

1017. Chuyện anh thuyền chài Trần Văn Sông (2008),

1018. Trên xe mô-tô Su-zu-ki, ta đi (2009),

1019. Đất Mèo Vạc (2009),

1020. Pây Nà Hang (2009),

1021. Phù sa xanh (2010),

1022. Dòng suối du ca (2013) ▪

1023. Trường ca Lê Đan (1999)

1024. Chatting với Tịnh Tâm – Canada,

1025. Thơ của một gã tóc bạc gửi một bạn đọc trẻ vô danh

1026. Tổ quốc – đường chân trời (2010)

1027. IDEN(tôi)TY,

1028. Khoang 1993–2008

1029. Vàng Sao (1942),

1030. Chào mừng (1950),

1031. Nhật kí một người chữa bệnh,

1032. Đi ra ngoại ô,

1033. Tiếng hát thằng điên trong dinh Độc Lập,

1034. Tàu đến,

1035. Tàu đi,

1036. Cành phong lan bể,

1037. Nghĩ về thơ – II (1965),

1038. Suy nghĩ 1966 (1966),

1039. Trận tuyến này cao hơn cả màu da (1967),

1040. Nghĩ suy 68 (1968),

1041. Phác thảo cho một trận đánh một bài thơ diệt Mỹ (1970),

1042. Ta nhận vào ta phẩm chất của Người (1971),

1043. Tuyên bố của mỗi lòng người – khẩu súng – cành hoa (1972),

1044. Nghĩ về nghề – nghĩ về thơ – nghĩ (1972),

1045. Đường sáng tuyệt vời (1973),

1046. Sổ tay thơ (1973),

1047. Di chúc của Người (1976),

1048. Thần chiến thắng (1979);

1049. Chuỗi thơ anh Trỗi (1968),

1050. Tùy bút một mùa xuân đánh giặc (1972),

1051. Thời sự hè 72 – bình luận (1972),

1052. “Phản diễn ca” hay “Phản diện ca” về học thuyết Ních Xơn (1972),

1053. Ngày vĩ đại (1975),

1054. Thơ bổ sung (1975),

1055. Cách mạng – chương đầu (1976),

1056. Thơ bình phương – Đời lập phương (1980)

1057. Huyễn tượng xứ tù mù (2012)

1058. Chân dung biện chứng người tình (2002);

1059. Trường ca Hoàng Sa – Trường Sa (2009)

1060. Trở lại trái tim mình (1967),

1061. Trò chuyện với thành phố của đời mình (1978)

1062. Đảo Phú Quốc [?],

1063. Miền đất nghiêng về phía mặt trời [?] ▪

1064. Rú Hồng ▪

1065. Mở,

1066. Khép,

1067. Mẹ và con (2007),

1068. Bài cáo hậu bình Ngô (2009),

1069. Lai lịch một bản hiến pháp (2009)

1070. Hoàng Hoa Thám – một vùng rừng (1986)

1071. Tiếng chim gọi mùa (1999),

1072. Đồng chiêm (2000)

1073. Về nơi anh ở (2004) ▪

1074. Bản tình ca cuối cùng (1961) ▪

1075. Phía hoàng hôn yên tĩnh (2002) ▪

1076. Cơn lốc xanh (2006) ▪

1077. Bông hoa mẫu giáo – Phùng Thị Tường,

1078. Bông hoa mẫu giáo – Nguyễn Thị Cát (1963);

1079. Thanh Chương tráng khúc (2003) ▪

1080. Quan họ ra nguồn (1982),

1081. Lòng chảo khác (2006),

1082. Tình chợ tình,

1083. Mặt trời trắng (2012) ▪

1084. Đâu rồi bầy chim nhông ăn trái đa (2011) ▪

1085. Đất nước đàn bầu (1983),

1086. Sông Hồng,

1087. Sông Hồng – lời từ giã của trung đoàn Thủ Đô,

1088. Sông Hồng – hồi ức của một nghĩa binh già,

1089. Sông Hồng – năm mẹ sinh em,

1090. Năm 1954,

1091. Những gương mặt

1092. Em ơi – Hà Nội phố (1972),

1093. Bao giờ về Sài Gòn (2011) ▪

1094. Sông Đà (2001);

1095. Vầng sen Hàm Rồng (1975),

1096. Trên dòng sông cổ (1973) ▪

1097. Tên của em cũng bắt đầu bằng một phụ âm

1098. Những mẩu rời của Nghĩ (2009),

1099. Những di cảo tối (2011)▪

1100. Khúc hát dòng sông (2007) ▪

1101. Âm âm đáy vực (2002),

1102. Thần sầu (2002),

1103. Một mình (2005),

1104. Âm vọng quốc âm (2009),

1105. Thất huyền âm – người muôn sau (2009),

1106. Bốn câu thất huyền cầm (2011) ▪

1107. Nguyễn Văn Trỗi (1968) ▪

1108. Trường ca Nguyễn Du (2009) ▪

1109. Gửi người bên kia chiến lũy (1950),

1110. Bài thơ chính nghĩa (1950),

1111. Ngọn súng biên phòng (1983),

1112. Sấm dậy trưa hè (1984),

1113. Thung lũng lửa và hoa (1988) ▪

1114. Ly nước xanh có mùi bạch hà,

1115. Trong khi chờ mở mắt (1987),

1116. Tạp ghi về thơ (2006),

1117. Sách tôi mất trang (2008),

1118. Ngày nói với chết (2013),

1119. Trồng xoài ra cam (2013),

1120. Một tỷ hai trăm lẻ chín triệu con đường đi tìm chìa khóa (2014),

1121. Pariseine (2014),

1122. Chiến trận: người và kiến – tự học (2014), và kiến – tự học (2014),

1123. Cuội với trăng: nói dối về sự thật đã dối (2014),

1124. Đại đế và người xuôi sông (2014),

1125. Người mua kẻ bán Chúa (2014),

1126. Nơi tôi sinh ra trưởng thành và già dần với con chó câm (2014),

1127. Khói an nhiên đọc báo điểm tâm (2014),

1128. Bí mật tình yêu không có trong thơ tình (2015),

1129. Đống Đa hát bộ đá gà… (2015);

1130. Hỡi ơi (1990) ▪

1131. Chiều trên phá Tam Giang (1972),

1132. Hề – ta trở lại gian nhà cỏ (1972),

1133. Ta về (1985),

1134. Mùa hạn (1979),

1135. Tàu đêm (1980),

1136. Bất tận cuộc đời hung hãn đó (1992),

1137. Giã biệt (1993),

1138. Con chim bói cá trong tàn tối [?] (1994),

1139. Ánh tàn dư,

1140. Nhà xưa – lửa cất ủ (1997)

1141. Hắn (1957),

1142. Trên ngã ba mây (1988) ▪

* * * * * *

Danh sách số 2

Những bài thơ như là “tiểu trường ca” Việt Nam

(Phác thảo 1/3/2015 với 110 bài của 79 tác giả)

  1. Anh có nghe không (Văn Cao)
  2. Anh hùng tận (Tô Thùy Yên)
  1. Bài ca Đông phương huyền nhiệm (Trần Tuấn Kiệt)
  2. Bài ca vỡ đất (Hoàng Trung Thông)
  3. Bài hát Cửu Long (Nguyên Sa)
  4. Bài hát ngày về (Trần Huiền Ân)
  5. Bao giờ anh trở lại (Hoàng Trung Thông)
  1. Cảm khái (Cao Tần)
  2. Cất vó chạy rong (Vũ Hữu Định)
  3. Cha tôi (Lê Đạt)
  4. Chiếc xe xác trên phường Dạ Lạc (Văn Cao)
  5. Chiến sĩ triều Trần (Đằng Phương)
  6. Chiến sĩ tư (Lý Đông A)
  7. Chiến tranh Việt Nam và tôi (Nguyễn Bắc Sơn)
  8. Chính khí Việt (Lý Đông A)
  9. Cho những người nằm xuống (Ngô Kha)
  10. Chơi thuyền trên sông Tân Bình (Phan Khôi)
  11. Chúc thư của một người lính vô danh (Cung Trầm Tuởng)
  12. Chúng cháu canh giấc Bác ngủ, Bác Hồ ơi (Hải Như)
  13. Chúng con chiến đấu cho Người sống mãi, Việt Nam ơi (Nam Hà)
  14. Con chim thời gian (Nguyễn Khoa Điềm)
  15. Cũng những thằng nịnh hót (Hữu Loan)
  16. Cửu Long Giang ta ơi (Nguyên Hồng)
  1. Dậy lên thanh niên (Tố Hữu)
  2. Dọn về làng (Nông Quốc Chấn)
  3. Dư đồ tổ quốc (Bảo Định Giang)
  4. Đạo trường ngâm (Lý Đông A)
  5. Đất nước (Nguyễn Đình Thi)
  6. Đi dọc miền Trung (Phạm Đình Ân)
  7. Đèo Cả (Hữu Loan)
  8. Đêm liên hoan (Hoàng Cầm)
  9. Đêm Nghi Tàm đọc Đỗ Phủ cho vợ nghe (Phùng Quán)
  10. Đọc thơ Ức Trai (Sóng Hồng)
  11. Đồng Tháp Mười (Nguyễn Bính)
  12. Độc hành ca (Trần Huyền Trân)
  13. Đốt lửa nghe sư đàn (Nguyễn Xuân Thiệp)
  14. Đường chúng ta đi (Xuân Sách)
  1. Gió và tình yêu thổi trên đất nước tôi (Lưu Quang Vũ)
  2. Gửi thư cho anh Khoá (Trần Tuấn Khải)
  3. Gửi Trương Tửu (Nguyễn Vỹ)
  1. Hành phương Nam (Nguyễn Bính)
  2. Hạnh Phước, người nữ của thành nhiễu nhương (Lê Văn Ngăn)
  3. Hận chinh phu (Hồ Dzếnh)
  4. Hịch (Nguyên Sa)
  5. Hoa xuân đất Việt (Hồ Dzếnh)
  6. Hò dô ta nào (Vũ Quần Phương)
  7. Hồ Chí Minh (Tố Hữu)
  8. Hy Mã Lạp Sơn (Xuân Diệu)
  1. Khi tôi chết hãy đem tôi ra biển (Du Tử Lê)
  2. Khóc Hoài (Vĩnh Mai)
  3. Khúc hát sông quê (Lê Huy Mậu)
  1. Là thi sĩ (Sóng Hồng)
  2. Lên miền Tây (Bùi Minh Quốc)
  3. Lời mẹ dặn (Phùng Quán)
  4. Lời thơ vào tập gởi hương (Xuân Diệu)
  5. Lòng hậu phương (Tất Vinh)
  6. Ly rượu thọ (Tố Hữu)
  1. Mai mốt anh về (Cao Tần)
  2. Màu tím hoa sim (Hữu Loan)
  3. Miền Nam (Tố Hữu)
  4. Mong anh Khoá (Trần Tuấn Khải)
  5. Mũi Cà Mau (Xuân Diệu)
  6. Mừng anh Khoá về (Trần Tuấn Khải)
  1. Ngày hòa bình đầu tiên (Phùng Khắc Bắc)
  2. Ngày về (Chính Hữu)
  3. Ngậm thẻ qua sông (Phù Hư)
  4. Nghe chiến thắng miền Nam tim tôi thành vô số (Yến Lan)
  5. Nghĩ về tổ quốc (Hải Như)
  6. Ngoại ô mùa xuân năm 1946 (Văn Cao)
  7. Người đi tìm hình của Nước (Chế Lan Viên)
  8. Người ngồi trên bom nổ chậm (Xích Bích)
  9. Nhà tôi (Yên Thao)
  10. Nhân dân và tôi (Trần Vàng Sao)
  11. Nhớ (Hồng Nguyên)
  12. Nhớ con sông quê hương (Tế Hanh)
  13. Nhớ máu (Trần Mai Ninh)
  14. Nhớ ngày thủ đô kháng chiến (Hoài Anh)
  15. Nhớ rừng (Thế Lữ)
  16. Những dòng sông (Bế Kiến Quốc)
  17. Núi đôi (Vũ Cao)
  18. Núi Mường Hung dòng sông Mã (Cầm Giang)
  1. Quê hương (Giang Nam)
  1. Sư đoàn (Phạm Ngọc Cảnh)
  1. Ta đánh Mỹ, vậy thì ta tồn tại (Việt Phương)
  2. Tây tiến (Quang Dũng)
  3. Thế hệ bốn lăm (Tạ Ký)
  4. Thơ ở thời của những người không tuổi trẻ (Du Tử Lê)
  5. Thương ca 1 (Lê Thị Ý)
  6. Tiễn chân anh Khoá xuống tàu (Trần Tuấn Khải)
  7. Tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên)
  8. Tiếng Việt (Lưu Quang Vũ)
  9. Tình sông núi (Trần Mai Ninh)
  10. Tình yêu và báo động (Bằng Việt)
  11. Tổ quốc (Trần Mạnh Hảo)
  12. Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng (Chế Lan Viên)
  13. Tổ quốc nhìn từ biển (Nguyễn Việt Chiến)
  14. Tổ quốc tôi ba nghìn cây số biển (Nguyễn Ngọc Phú)
  15. Tống biệt hành (Thâm Tâm)
  16. Trả lời cha [?] (Đặng Xuân Thiều)
  17. Tráng ca (Thâm Tâm)
  18. Trên đường về (Chế Lan Viên)
  19. Trường ca cây cà (Phùng Quán)
  20. Trường ca Đà Nẵng (Nguyễn Khắc Phục)
  21. Trường Sa hành (Tô Thùy Yên)
  22. Trường Sơn (Gia Dũng)
  1. Vàm Cỏ Đông (Hoài Vũ)
  2. Việt Nam ơi (Lưu Quang Vũ)
  3. Việt Nam yêu dấu (Lưu Quang Thuận)
  1. Xin lỗi về những nhầm lẫn dĩ vãng (Nguyên Sa)
  2. Xuân chiến địa (Ngân Giang)

[Trích bản thảo sách “Một cách tìm hiểu trường ca Việt Nam”]

HẾT

Comments are closed.