2000 thuật ngữ tâm lí học tiếng Anh (kỳ 6)

Hoàng Hưng

51. Alcohol hallucinosis: Ảo giác do bỏ rượu.

Một rối loạn có đặc điểm là những ảo giác thính giác tuy không bị mờ ý thức, thường xảy ra trong những ngày đầu cữ rượu sau thời gian dài lạm dụng.

52. Alexia: Sự mất khả năng đọc

Cũng gọi là dyslexia.

53. Alexic acalculia: Sự suy giảm khả năng đọc các chữ số.

Cũng gọi là alexia for numbers.

54. Alexithymia: Chứng khó mô tả hay nhận ra cảm xúc.

Một dạng rối loạn tình cảm và nhận thức: khó mô tả hay nhận ra cảm xúc của chính mình, suy giảm đời sống tình cảm và trí tưởng tượng.

55. Algaesthesia: Sự nhạy cảm với đau đớn.

Cũng được viết là algaesthesis (Mỹ: algesthesia, algesthesis)

56. Algesia: Cảm giác đau.

57. Algesimester: Thống kế.

Một dụng cụ đo cảm giác đau đớn, thường là một cây kim chọc qua da với những độ sâu khác nhau cho đến khi có cảm giác đau.

58. Alienation: Sự xa lìa, sự lạ hoá.

– Quay đi; khiến ai đó trở nên hững hờ hay thù nghịch hay làm cho ai đó rời khỏi các quan hệ tình cảm.

– Tình trạng trở thành người ngoài cuộc hay cảm thấy tách khỏi xã hội.

– Tình trạng thấy cảm xúc của mình xa lạ khiến cho cái bản thân và thế giới bên ngoài có vẻ không có thực.

59. Allo-erotism: Sự thoả dục bằng ngoại vật.

Trong phân tâm học, là sự thoả mãn tình dục thông qua một vật bên ngoài mang tính bản năng, trái ngược với auto-erotism (tự thoả dục).

Cũng gọi là allo-eroticism.

60. Alloplastic adaptation: Sự thích nghi ngoại tại.

Sự thích nghi thông qua việc thay đổi môi trường bên ngoài. Khác với autoplastic adaptation: sự thích nghi nội tại (thích nghi thông qua việc tự thay đổi).

Comments are closed.