Chuyển hóa dân chủ: Đối thoại với các nhà lãnh đạo thế giới (kỳ 23)

Biên tập: Sergio BitarAbraham F. Lowenthal, Viện Quốc tế Hỗ trợ Bầu cử và Dân chủ (IDEA), Stockholm

Dịch: Phạm Nguyên Trường

Lời cảm ơn

Viện Quốc tế vì Dân chủ và Hỗ trợ Bầu cử (IDEA) và các giám đốc dự án này, Sergio Bitar và Abraham Lowenthal, đánh giá cao 13 nhà lãnh đạo chính trị đã đồng ý trả lời phỏng vấn. Chúng tôi cũng bày tỏ lòng biết ơn đối với các trợ lí và các đồng nghiệp khác, những người đã tạo điều kiện cho những cuộc gặp gỡ và những bài viết được đưa vào tác phẩm này.

Chúng tôi chân thành cám ơn những đóng góp của chín chuyên gia, những người đã chuẩn bị lời giới thiệu cho mỗi cuộc phỏng vấn, những người đã xem lại và hoàn thiện “Những cột mốc chính” và “tài liệu đọc thêm”, giúp các giám đốc dự án chuẩn bị cho các cuộc phỏng vấn, xem lại phần ghi từ máy ghi âm và đã có nhận xét về đoạn giới thiệu trong hầu như tất cả các truờng hợp và chương cuối cùng.

Bài tiểu luận của Giáo sư Georgina Waylen (Chương 10) về phụ nữ trong các quá trình chuyển hóa dân chủ là đóng góp quan trọng cho dự án này. Chúng tôi xin cảm ơn chín người phụ nữ xuất chúng đã đồng ý trả lời phỏng vấn của Giáo sư Waylen vì họ đã chia sẻ kinh nghiệm và cái nhìn trong cuộc về vai trò của phụ nữ trong quá trình chuyển hóa dân chủ. Chúng tôi cũng đánh giá cao các tác giả của một loạt bài báo về nền tảng của đất nước: Maria Esther del Campo Garcia, Jean Franco, Marta Pajarin Garcia, Takyiwaa Manuh và Ani Soetjipto, góp phần vào việc hình thành chương này.

Chúng tôi cũng xin cảm ơn Laurence Whitehead và Alfred Stepan, những cố vấn cao cấp của dự án này, những người đã giúp các giám đốc dự án chuẩn bị cho các cuộc phỏng vấn bằng cách nêu ra các vấn đề và bình luận về những ý tưởng đang được triển khai trong tâm trí họ. Chúng tôi đánh giá cao những đóng góp quan trọng của Benjamin Mainwaring, trợ lý nghiên cứu chính của chúng tôi, người đã giúp xem xét các tài liệu và những vấn đề nghiên cứu cụ thể, cũng là người đã chấp bút bản thảo đầu tiên. Những cột mốc chính và tài liệu đọc thêm, và đưa ra những đề nghị của ban biên tập. Chúng tôi cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của James Loxton, Carolina Larriera, Victor Saavedra và Consuelo Amat trong lĩnh vực nghiên cứu. Chúng tôi xin cám ơn sự giúp đỡ của Andrzej Rossa, người đã giải thích ngay lập tức các cuộc phỏng vấn được tiến hành ở Ba Lan; cảm ơn Charles Roberts, người dịch các cuộc phỏng vấn từ tiếng Tây Ban Nha sang tiếng Anh; cảm ơn Kelley Friel, người đọc lại bản thảo, và các nhiếp ảnh gia đã cung cấp cho chúng tôi những bức ảnh trong tác phẩm này.

Chúng tôi đặc biệt đánh giá cao sự giúp đỡ của Mariana Aylwin, vì đã tạo điều kiện thụân lợi cho cuộc phỏng vấn người cha của bà, và sự giúp đỡ của Sergio Fausto trong việc biên tập và rút gọn cuộc phỏng vấn đặc biệt kéo dài tới năm tiếng rưỡi đồng hồ với Tổng thống Cardoso. Chúng tôi cũng đánh giá cao các cuộc phỏng vấn không được công bố với Alejandro Foxley ở Chile; Adam Michnik ở Ba Lan; P. V. Obeng ở Ghana; Leon Wessels ở Nam Phi; Carolina Hernandez ở Philippines; Jose Luis Maraval ở Tây Ban Nha; và Lazaro Cardenas, Jeffrey Davidow, Carla Hills, Santiago Levy, Luis Maira, Kevin Middlebrook, Carlos Portales và Carlos Manuel Sada, những người đã giúp chúng tôi chuẩn bị cuộc phỏng vấn chưa từng có với Tổng thống Ernesto Zedillo.

Viện Quốc tế vì Dân chủ và Hỗ trợ Bầu cử (IDEA) đánh giá cao Sergio Bitar và Abraham Lowenthal, sự lãnh đạo khéo léo của họ trong rất nhiều khía cạnh của dự án đầy thách thức này, và đánh giá cao đội ngũ nhân viên của dự án và Hội đồng tư vấn quốc tế vì nhiều gợi ý bổ ích của họ. IDEA và các giám đốc của dự án xin cảm ơn Tiến sĩ Jane Jaquette vì những đóng góp cho dự án này, trong đó có các đề xuất sâu sắc cho chương nói về phụ nữ trong quá trình chuyển hóa dân chủ.

Thượng nghị sĩ Bitar và Tiến sĩ Lowenthal cảm ơn Viện Quốc tế vì Dân chủ và Hỗ trợ Bầu cử (IDEA) và cựu tổng thư kí của tổ chức này, ông Vidar Helgesen, vì đã khởi xướng và ủng hộ công việc này, và đã tuyển dụng chúng tôi làm những người thực hiện dự án. Chúng tôi cũng đánh giá cao sự ủng hộ của Tổng thư kí hiện nay của IDEA, ông Yves Leterme, và đặc biệt là quyết định của ông về việc dịch cuốn sách ra nhiều thứ tiếng và giúp đảm bảo để người ta thấy nó và ảnh huởng của nó. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn Sergio Fausto và Giáo sư Vũ Tường vì sự giúp đỡ của họ trong việc dịch sang tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Việt. Chúng tôi xin cảm ơn nhiều thành viên lỗi lạc của Viện Quốc tế vì Dân chủ và Hỗ trợ Bầu cử (IDEA) vì sự hợp tác của họ, nhưng phải đặc biệt nhắc đến Melanie Allen, một quan chức của chương trình, những đóng góp thực sự chất lượng và những đóng góp về mặt hành chính của ông đã đặt ra tiêu chuẩn khắt khe và đầy cảm hứng. Melanie đã giải quyết vô số các vấn đề cụ thể về hậu cần, ngoại giao và biên tập, ông đưa ra nhiều đề xuất về nội dung và biên tập, trong đó có nhiều đoạn biên tập các cuộc phỏng vấn để xuất bản; và đã liên kết các tài liệu từ các bài viết của Tổng thống Ramos nhằm bổ sung cho cuộc phỏng vấn ông. Chúng tôi cũng xin cảm ơn Koert Debeuf vì sự giúp đỡ nhằm đảm bảo rằng giới chính trị, thiết chế, truyền thông, và giới học thuật biết đến cuốn sách này.

Chúng tôi đánh giá rất cao sự ủng hộ về hậu cần của Katarina Jorgensen và Jenefrieda Isberg. Nyla Grace Prieto đã hỗ trợ về chuyên môn cho trường hợp của Philippines, Theophilus Dowetin đã cung cấp những kiến thức sâu sắc của người trong cuộc về quá trình chuyển hóa của Ghana, Andrew Ellis đã cho chúng tôi hướng dẫn và kiến thức về quá trình chuyển hóa của Philippines và Indonesia, và Rumbidzai Kandawasvika-Nhundu đã góp phần vào việc hình thành khái niệm ban đầu của Chương 10, nói về phụ nữ trong quá trình chuyển hóa. Hamdi Hassan và Domenico Tuccinardi đã đóng góp một số bài báo về việc chia rẽ giữa tôn giáo và thế tục và triển vọng về nền quản trị dân chủ ở Tây Á và Bắc Phi và ảnh huởng của công nghệ thông tin và truyền thông đối với dân chủ ở Tây Á và Bắc Phi. Nadera Handander Zander đã cung cấp hướng dẫn thực tế có giá trị trong suốt dự án, và tương tự như thế, James Lenahan cũng góp phần làm cho ấn phẩm này trở thành hiện thực. Chúng tôi đặc biệt đánh giá cao Kristen Sample và Helen Kavanagh-Berglund, những người góp ý cho tất cả các chương và giúp đỡ rất nhiều trong suốt dự án. Chúng tôi cũng xin chân thành cảm ơn Brechtje Kemp, người đã giúp xuất bản tác phẩm này.

Chúng tôi xin chân thành cám ơn những người sau đây – được liệt kê theo thứ tự chữ cái – những người đã có ý kiến nhận xét ​​về những phần khác nhau của bản thảo trong quá trình hòan thiện: Manuel Alcantara, Genaro Arriagada, Ayman Ayoub, Mariano Bertucci, Archie Brown, Rt. Hon Joe Clark, Jane Curry, Jorge Dominguez, Btiar Effendy, Louise Frechette, Stephen Friedman, Frances Hagopian, Evelyne Huber, Steven Levitsky, Soledad Loaeza, Michael Lowenthal, Scott Mainwaring, Cynthia McClintock, Kevin Middlebrook, Gerardo Munck, Philip Oxhorn, Philippe Schmitter, Richard Snyder, Leena Rikkila Tamang, Matthew Taylor, Massimo Tommasoli, Peter Winn, Daniel Zovatto và những người đã tham gia các cuộc hội thảo ở các đại học Brown, Harvard, và McGill và ở Occidental College. Sergio Bitar cũng xin cảm ơn Viện Dân chủ Quốc gia (National Democratic Institute) cũng như cựu giám đốc của Viện này, ông Kenneth Wollack, và các cán bộ ở Cairo vì đã thu xếp chuyến thăm Ai Cập và buổi trò chuyện với các nhà lãnh đạo các đảng chính trị ở nuớc này.

Cuối cùng, Sergio và Abe muốn cảm ơn nhau và cảm ơn các bà vợ kiên nhẫn và tuyệt vời của họ. Đây là trải nghiệm cực kì đáng giá.

Về các biên tập viên và tác giả cuốn sách này

Các biên tập viên

Sergio Bitar là kĩ sư, nhà kinh tế học, nhà lãnh đạo chính trị và trí thức ở Chile. Ông từng là Bộ trưởng Bộ Năng lượng và Mỏ trong nội các Salvador Allende. Sau vụ đảo chánh năm 1973, ông trở thành chính trị phạm và bị giam 14 tháng và sau đó thì bị trục xuất sang Mỹ và Venezuela. Ông là một trong những kiến ​​trúc sư của “Liên minh nói ‘Không’”, đánh bại Tổng thống Augusto Pinochet trong cuộc trưng cầu dân ý năm 1988. Sau đó Bitar trở thành Thượng nghị sĩ, lãnh đạo Đảng Dân chủ, và từng là bộ trưởng trong các chính phủ của Tổng thống Lagos và Bachelet. Ông là chủ tịch của Quỹ vì Dân chủ của Chile và Giám đốc Dự án Xu hướng Toàn cầu và Tương lai Mỹ Latin tại cuộc đối thoại liên Mỹ. Thạc sĩ về chính sách công, Đại học Harvard.

Abraham F. Lowenthal, giáo sư danh dự về quan hệ quốc tế, ở Đại học Nam California (University of Southern California), là người thành lập Chương trình Mỹ Latin thuộc Trung tâm Woodrow Wilson, Đối thoại liên Mỹ và Hội đồng Thái Bình Dương về chính sách quốc tế. Ông đã xuất bản sách về nền chính trị Mỹ Latin, Quan hệ liên Mỹ, quản trị dân chủ, và chính sách đối ngoại của Mỹ. Tiến sĩ, Đại học Harvard.

Các tác giả

Genaro Arriagada là nhà nghiên cứu chính trị học và chính trị gia. Ông từng là bộ trưởng văn phòng tổng thống trong nội các của Eduardo Frei Ruiz Tagle và đại sứ của Chile ở Mỹ. Ông là giám đốc điều hành chiến dịch nói “Không” trong cuộc trưng cầu dân ý, đánh bại Pinochet. Ông từng là Tổng khư kí và Phó chủ tịch Đảng Dân chủ Cơ đốc giáo, và có nhiều tác phẩm viết về nền chính trị Chile và Mỹ Latin.

Jane L. Curry là giáo sư chính trị học ở Đại học Santa Clara. Bà là nhà nghiên cứu về quá trình chuyển hóa của Ba Lan, bà cũng là chuyên gia về các công trình nghiên cứu về chuyển hóa và báo chí ở Trung và Đông Âu. Bà đã thu âm hơn 200 cuộc phỏng vấn những người từng tham gia vào quá trình chuyển hóa từ chế độ cộng sản ở Gruzia, Ba Lan, Serbia và Ucraina. Tiến sĩ, Đại học Columbia

Bailiar Effendy là Trưởng khoa Khoa học Chính trị và Xã hội học, Đại học Quốc gia Hồi giáo, Jakarta. Là một giáo sư về chính trị, ông đã xuất bản nhiều tác phẩm viết về chế độ dân chủ Indonesia, về quan hệ giữa tôn giáo và nhà nước, và nền chính trị trong thế giới Hồi giáo. Tiến sĩ, Đại học bang Ohio

Steven Friedman là giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Dân chủ ở Đại học Rhodes và Đại học Johannesburg. Ông từng là cán bộ công đoàn, nhà báo và khoa học gia; ông có nhiều tác phẩm về quá trình chuyển hóa sang dân chủ của Nam Phi, đặc biệt là vai trò của các công dân trong quá trình củng cố chế độ dân chủ. Tiến sĩ, Đại học Rhodes

Frances Hagopian là Phó Giáo sư thỉnh giảng ở Jorge Paulo Lemann về Nghiên cứu Brazil ở Khoa quản trị tại Đại học Harvard. Bà đã công bố nhiều tác phẩm về chính trị so sánh ở Mỹ Latin, tập trung vào quá trình dân chủ hóa, đại diện về chính trị, kinh tế chính trị học, Tôn giáo và chính trị. Tiến sĩ, Viện Công nghệ Massachusetts

Soledad Loaeza là giáo sư ở Trung tâm Nghiên cứu Quốc tế trường El Colegio De Mexico. Lĩnh vực chuyên môn của bà bao gồm các hệ thống chính trị và bầu cử cũng như quyền lực của tổng thống và quá trình dân chủ hóa ở Mexico. Bà là thành viên Ban cố vấn của IDEA. Bà là Tiến sĩ, Viện nghiên cứu chính trị Paris

Kwame A. Ninsin là giáo sư danh dự chính trị học ở Đại học Ghana (University of Ghana) và là học giả lưu trú ở Viện Quản trị Dân chủ ở Accra. Lĩnh vực chuyên môn của ông bao gồm kinh tế chính trị học của Ghana, quá trình chuyển hóa dân chủ của Ghana, và toàn cầu hoá ở Châu Phi. Tiến sĩ ở Đại học Boston

Mutiara Pertiwi là nghiên cứu viên trẻ ở Viện Nghiên cứu Quốc tế, Đại học Hồi giáo Quốc gia, Jakarta. Các công trình được công bố của bà chủ yếu nói về chế độ dân chủ của Indonesia, các vấn đề an ninh phi truyền thống ở Châu Á, quan hệ quốc tế ở Đông Nam Á, quản trị toàn cầu, và chủ nghĩa nhân đạo. Thạc sỹ (Ưu tú), Đại học Quốc gia Australia

Charles Powell là giám đốc Viện Hoàng gia Elcano ở Madrid. Ông là chuyên gia về quá trình chuyển hóa sang dân chủ của Tây Ban Nha, về vai trò của nhà vua trong quá trình chuyển hóa, nền chính trị Tây Ban Nha, và mối quan hệ chính trị và an ninh giữa Tây Ban Nha và Mỹ. Tiến sĩ, Đại học Oxford

Mark R. Thompson là giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Đông Nam Á và giáo sư chính trị ở khoa Nghiên cứu Châu Á và Quốc tế Đại học Hồng Kông (City University of Hong Kong). Lĩnh vực chuyên môn của ông: Chế độ độc tài và quá trình dân chủ hóa mang tính so sánh, đặc biệt ở Đông Nam Á và Đông Âu. Tiến sĩ ở Đại học Yale

Georgina Waylen là giáo sư chính trị ở Đại học Manchester. Bà là một chuyên gia về chính trị so sánh, trọng tâm là giới và kinh tế chính trị học quốc tế, các quá trình chuyển hóa sang dân chủ, quản trị và các thiết chế. Bà là đồng giám đốc tổ chức Feminism and Institutionalism International Metwork.

Thư lục chọn lọc

Thư lục chọn lọc này bao gồm tài liệu so sánh và lí thuyết (viết bằng tiếng Anh) về các quá trình chuyển hóa từ chế độ độc tài và xây dựng nền quản trị dân chủ.

Danh mục về phụ nữ và quá trình chuyển hóa đã liệt kê trong Chương 10

Alagappa, Muthiah, ed. Civil Society and Political Change in Asia: Expanding and Contracting Democratic Space. Stanford, Calif.: Stanford University Press, 2004.

Barahona de Brito, Alexandra, Carmen González-Enriquez, and Paloma Aguilar, eds. The Politics of Memory: Transitional Justice in Democratizing Societies. Cambridge: Cambridge University Press, 2001.

Barany, Zoltan. The Soldier and the Changing State: Building Democratic Armies in Africa, Asia, Europe, and the Americas. Princeton, N.J.: Princeton University Press, 2012.

Bellin, Eva. “Reconsidering the Robustness of Authoritarianism in the Middle East: Lessons from the Arab Spring.” Comparative Politics 44, no. 2 (2012): 127–49.

Bermeo, Nancy. “Myths of Moderation: Confrontation and Confl ict during Democratic Transitions.” Comparative Politics 29, no. 3 (1997): 305–22.

Besley, Timothy, and Roberto Zagha, eds. Development Challenges in the 1990s: Leading Policymakers Speak from Experience. Washington, D.C.: World Bank; New York: Oxford University Press, 2005.

Bratton, Michael, and Eric C. C. Chang. “State-Building and Democratization in Sub-Saharan Africa: Forwards, Backwards, or Together.” Comparative Political Studies 39, no. 9 (2006): 1059–83.

Bratton, Michael, and Nicolas van de Walle. Democratic Experiments in Africa: Regime Transitions in Comparative Perspective. Cambridge: Cambridge University Press, 1997.

Brinks, Daniel, and Michael Coppedge. “Diffusion Is No Illusion: Neighborhood Emulation in the Third Wave of Democratization.” Comparative Political Studies 39, no. 4 (2006): 463–89.

Brownlee, Jason. Authoritarianism in an Age of Democratization. New York: Cambridge University Press, 2007.

Bunce, Valerie, Michael McFaul, and Kathryn Stoner-Weiss, eds. Democracy and Authoritarianism in the Postcommunist World. New York: Cambridge University Press, 2010.

Bunce, Valerie, and Sharon Wolchik. Defeating Authoritarian Leaders in Post-Communist Countries. New York: Cambridge University Press, 2011.

Burnell, Peter, and Richard Youngs, eds. New Challenges to Democratization. Abingdon: Routledge, 2010.

Carothers, Thomas. Aiding Democracy Abroad: The Learning Curve. Washington, D.C.: Carnegie Endowment for International Peace, 1999.

———. “The End of the Transition Paradigm.” Journal of Democracy 13, no. 1 (2002): 5–21.

Chalmers, Douglas, and Scott Mainwaring. Problems Confronting Contemporary Democracies. Notre Dame, Ind.: University of Notre Dame Press, 2012.

Coleman, Isobel, and Terra Lawson-Remer, eds. Pathways to Freedom: Political and Economic Lessons from Democratic Transitions. New York: Council on Foreign Relations, 2013.

Collier, Ruth Berins. Paths toward Democracy: The Working Class and Elites in Western Europe and South America. Cambridge: Cambridge University Press, 1999.

Collombier, Virginie. The Political Economy of Transitions: Comparative Experiences. Oslo: United Nations Development Programme, Oslo Governance Centre, 2013.

Crawford, Gordon. Foreign Aid and Political Reform: A Comparative Analysis of Democracy Assistance and Political Conditionality. Houndsmill: Palgrave, 2001.

Diamond, Larry. The Spirit of Democracy: The Struggle to Build Free Societies throughout the World. New York: Times Books, 2008.

Diamond, Larry, and Leonardo Morlino, eds. Assessing the Quality of Democracy. Baltimore: Johns Hopkins University Press and the National Endowment for Democracy, 2005.

Dobson, William J. The Dictator’s Learning Curve: Inside the Global Battle for Democracy. New York: Anchor Books, 2012.

Ethier, Diane. “Is Democracy Promotion Eff ective? Comparing Conditionality and Incentives.” Democratization 10, no 1 (2003): 99–120.

Fish, Steven M. “Stronger Legislatures, Stronger Democracies.” Journal of Democracy 17, no. 1 (2006): 5–20.

Gandhi, Jennifer, and Ellen Lust-Okar. “Elections under Authoritarianism.” Annual Review of Political Science, 12 (2009): 403–22.

Geddes, Barbara. “What Do We Know about Democratization after Twenty Years?” Annual Review of Political Science 2, no. 1 (1999): 115–44.

Gunther, Richard, and Anthony Mughan, eds. Democracy and the Media: A Comparative Perspective. Cambridge: Cambridge University Press, 2000.

Haggard, Stephan, and Robert R. Kaufman. The Political Economy of Democratic Transitions. Princeton, N.J.: Princeton University Press, 1995.

Hamid, Shadi. Temptations of Power: Islamists and Illiberal Democracy in a New Middle East. New York: Oxford University Press, 2014.

Hayner, Priscilla B. Unspeakable Truths: Transitional Justice and the Challenge of Truth Commissions. New York: Routledge, 2001.

Hobson, Christopher, and Milja Kurki, eds. The Conceptual Politics of Democracy Promotion. Abingdon: Routledge, 2012.

Howard, Philip N., and Muzammil M. Hussain. Democracy’s Fourth Wave? Digital Media and the Arab Spring. New York: Oxford University Press, 2013.

Huntington, Samuel P. The Third Wave: Democratization in the Late Twentieth Century. Norman: University of Oklahoma Press, 1991.

Karl, Terry Lynn. “Dilemmas of Democratization in Latin America.” Comparative Politics 23, no. 1 (1990): 1–21.

Kuran, Timur. “Now Out of Never: The Element of Surprise in the East European Revolution of 1989.” World Politics 44, no. 1 (1991): 7–48.

Levitsky, Steven, and Maria Victoria Murillo. “Building Institutions on Weak Foundations.” Journal of Democracy 24, no. 2 (2013): 93–107.

Levitsky, Steven, and Lucan A. Way. Competitive Authoritarianism: Hybrid Regimes after the Cold War. New York: Cambridge University Press, 2010.

Lijphart, Arend. Patterns of Democracy: Government Forms and Performance in Thirty-Six Countries. New Haven, Conn.: Yale University Press, 1999.

Lindberg, Staffan I. Democracy and Elections in Africa. Baltimore: Johns Hopkins University Press, 2006.

Linz, Juan J., and H. E. Chehabi, eds. Sultanistic Regimes. Baltimore: Johns Hopkins University Press, 1998.

Linz, Juan J., and Alfred Stepan. Problems of Democratic Transition and Consolidation: Southern Europe, South America, and Post-Communist Europe. Baltimore: Johns Hopkins University Press, 1996.

Mainwaring, Scott, and Anibal Perez-Liñán. The Rise and Fall of Democracies and Dictatorships: Latin America since 1900. Cambridge: Cambridge University Press, 2013.

McAdam, Doug, Sidney Tarrow, and Charles Tilly. Dynamics of Contention. Cambridge: Cambridge University Press, 2001.

McFaul, Michael, and Kathryn Stoner-Weiss. After the Collapse of Communism: Comparative Lessons of Transition. Cambridge: Cambridge University Press, 2004.

Miller, Laurel E., Jeff rey Martini, F. Stephen Larrabee, Angel Rabasa, Stephanie Pezard, Julie E. Taylor, and Tewodaj Mengistu. Democratization in the Arab World: Prospects and Lessons from Around the Globe. Santa Monica, Calif.: RAND, 2012.

Morlino, Leonardo. Changes for Democracy: Actors, Structures, Processes. Oxford: Oxford University Press, 2011.

Munck, Gerardo L., and Carol Skalnik Leff . “Modes of Transition and Democratization: South America and Eastern Europe in Comparative Perspective.” Comparative Politics 29, no. 3 (1997): 343–62.

O’Donnell, Guillermo, and Philippe C. Schmitter. Transitions from Authoritarian Rule: Tentative Conclusions about Uncertain Democracies. Baltimore: Johns Hopkins University Press, 1986; tái bản với lời giới thiệu của Cynthia Arnson và Abraham F. Lowenthal, Johns Hopkins University Press, 2013.

O’Donnell, Guillermo, Philippe C. Schmitter, and Laurence Whitehead. Transitions from Authoritarian Rule, 4 vols. Baltimore: Johns Hopkins University Press, 1986.

Ottaway, Marina. Democracy Challenged: The Rise of Semi-Authoritarianism. Washington, D.C.: Carnegie Endowment for International Peace, 2003.

Pevehouse, Jon C. Democracy from Above: Regional Organizations and Democratization. New York: Cambridge University Press, 2005.

Philpott, Daniel. “Explaining the Political Ambivalence of Religion.” American Political Science Review 101, no. 3 (2007): 505–25.

Pridham, G., and P. G. Lewis, eds. Stabilizing Fragile Democracies: Comparing New Party Systems in Southern and Eastern Europe. London: Routledge, 1996.

Przeworski, Adam. Democracy and the Market: Political and Economic Reforms in Eastern Europe and Latin America. Cambridge: Cambridge University Press, 1991.

Przeworski, Adam, and Fernando Limongi. “Modernization: Theories and Facts.” World Politics 49, no. 2 (1997): 155–83.

Reynolds, Andrew, ed. The Architecture of Democracy: Constitutional Design, Conflict Management, and Democracy. Oxford: Oxford University Press, 2002.

Risse, Thomas, Stephen C. Ropp, and Kathryn Sikkink, eds. The Power of Human Rights: International Norms and Domestic Change. Cambridge: Cambridge University Press, 1999.

Rustow, Dankwart A. “Transitions to Democracy: Toward a Dynamic Model.” Comparative Politics 2, no. 3 (1970): 337–63.

Sadiki, Larbi. Rethinking Arab Democratization: Elections without Democracy. Oxford: Oxford University Press, 2009.

Sartori, Giovani. Comparative Constitutional Engineering: An Inquiry into Structures, Incentives, and Outcomes. New York: New York University Press, 1994.

Schedler, Andreas, ed. Electoral Authoritarianism: The Dynamics of Unfree Competition. Boulder, Colo.: Lynne Rienner, 2006.

Sen, Amartya K. “Democracy as a Universal Value.” Journal of Democracy 10, no. 3 (1999): 3–17.

Stepan, Alfred, and Juan J. Linz. “Democratization Theory and the ‘Arab Spring.’” Journal of Democracy 24, no. 2 (2013): 15–29.

Stoner, Kathryn, and Michael McFaul, eds. Transitions to Democracy: A Comparative Perspective. Baltimore: Johns Hopkins University Press, 2013.

Svolik, Milan W. The Politics of Authoritarian Rule. New York: Cambridge University Press, 2012.

Teorell, Jan. Determinants of Democratization: Explaining Regime Change in the World, 1972–2006. Cambridge: Cambridge University Press, 2010.

Welzel, Christian, and Ronald Inglehart. “The Role of Ordinary People in Democratization.” Journal of Democracy 19, no. 1 (2008): 126–40.

Whitehead, Laurence. Democratization: Theory and Experience. Oxford: Oxford University Press, 2002.

Whitehead, Laurence, ed. The International Dimensions of Democratization: Europe and the Americas. Oxford: Oxford University Press, 1996.

INDEX

Abreu, Leitão de, 24

Addo-Kufuor, Kwame, 119

Đại hội dân tộc phi (ANC), 293,

311–12, 314–15, 322–23, 392, 419, 420,

425; cấm, 294, 296, 301, 320, 323–24,

326, 327; liên minh được xây dựng bởi, 328–29;

và hiến pháp, 313, 329–31, 429; và de Klerk, 301, 302, 303, 307, 308, 337;

và cuốc bầu cử năm 1994, 302, 333; và chính phủ thống nhất quốc gia

316, 317, 333; và Tuyên bố Harare, 328, 329;

và Đảng Tự do Inkatha 297, 308, 328; và cộng đồng quốc tế 320, 322, 326; và Đảng Quốc gia 324, 325, 329; và các cuộc đàm phán 295, 296–99,

304, 329–30; và động viên xã hội 327–28; và Liên Xô 296, 322, 324;

và thảo luận về đàm phán, 304, 428; và Mỹ, 321, 322; và phụ nữ, 298,

338–39, 397, 402, 404; Liên đòan phụ nữ,

339, 394, 402; Liên đòan thanh niên, 328

Ahtisaari, Martti, 145n, 327

Akufo-Addo, Nana Addo Dankwa, 109

Alfonsín, Raúl, 70, 79, 357–58

Liên minh Đổi mới Quốc gia (Aliança Renovadora Nacional – ARENA), 18, 20, 22

Liên minh dân chủ (Alianza Democrática), 52–53, 63

Liên minh nhân dân (Alianza Popular), 373, 374

Allende, Salvador, 50, 51, 59, 61, 62, 71, 73, 74, 78

Liên minh các lực luợng dân chủ (Alliance of Democratic Forces – ADF), 105–6

Almeida, Maria Hermínia Tavares de, 14

Almeyda, Clodomiro, 62, 83, 84, 85–86, 443

Altamirano Socialists, 76

Amazonas, João, 27

Ampuero, Raúl, 77

Andres, Zaldivar, 443

Annan, Daniel F., 116

Aquino, Benigno “Noynoy” S., III, 213, 215–16, 216–17

Aquino, Benigno S., Jr., 209–10, 211–12, 417

Aquino, Corazon “Cory” Cojuangco, 209,

211–13, 216, 217, 221, 225, 384, 396, 443;

và cộng sản 234; và Ủy ban Davide,

224; chết, 215; và LEDAC,

228–29; là tổng thống, 222; và tuyên bố số 3, 223; và Ramos, 213,

218–19; và phụ nữ, 230

Khu vực A-Rập, xi–xii, xiii, 43, 71, 318, 355, 378, 379

Mùa xuân A-Rập, 121, 164, 277, 385

Argentina, 9, 10, 33, 79, 200, 357–58, 388;

và Brazil, 6, 9, 10, 43; và Chile, 70–71, 81

Arias Navarro, Carlos, 348, 349

Arida, Persio, 29–30

Arinos, Afonso, 24, 37

Armah, Ayi Kwei, 129

Hội đồng cách mạng của quân nhân (Armed Forces Revolutionary Council), 102

Arns, Paulo Evaristo, 7, 13–14, 439

Arraes, Miguel, 19, 23

Arroyo, Gloria, 224, 225

Arroyo, Mike, 216

Hội đồng xã hội dân sự (Asamblea de la Civilidad), 52, 53, 63, 82

Asensio, Antonio, 366

Aspe, Pedro, 177

Attah-Mills, John, 107, 109

Aung San Suu Kyi, 212

Aylwin, Patricio, 3, 54, 56, 57, 75, 76, 220,

403, 427; sơ yếu lí lịch, 59–60; và các liên minh,

84–85, 86, 89, 90, 91, 92, 93; và quân đội, 64–65, 432

Aznar López, José María Alfredo, 372

Bachelet, Michelle, 56, 57

Balcerowicz, Leszek, 246, 255, 262, 264, 284

Barnes, Harry, 95

Belka, Marek, 255

Belmonte, Feliciano, 227

Bitar, Sergio, 71, 95

Boahen, Adu, 115–16

Boeninger, Edgardo, 61, 66, 71, 94

Botha, Pik, 316, 317, 318

Botha, P. W., 294, 295, 301, 304, 306, 308–9, 324, 325, 326

Brandt, Willy, 353, 377

Brauer, Walter, 31

Brazil, 1, 5–49, 70, 417, 418, 419; ân xá, 18, 19, 33, 34, 42, 433;

7, 8, 9, 11, 12, 15, 16, 21, 22, 26, 27, 28, 29,

33, 35, 37, 38–39, 40, 42, 395; Hội đồng Lập hiến, 9, 25, 33, 35, 36, 37–38, 41, 395;

nền kinh tế, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 13, 15, 16, 26, 27–30, 39–41, 42–43, 45, 419, 428–29, 430;các cuộc bầu cử/hệ thống bầu cử, 6–7, 8, 10, 11, 12, 15, 16, 17, 19, 20–22, 26, 27, 34,35, 36, 41, 42, 397, 398, 417, 425; đại cử tri, 8, 16, 22, 23, 28; nhân quyền, 9, 32, 34; Institutional Act 5 (1968),15, 19; và ảnh hưởng quốc tế, 44–45; công lí, 9, 20, 31–32, 43, 433; Quân đội, 5–6, 7, 8, 9, 10, 12, 14, 17–18, 22, 24, 25, 26, 30–35, 36, 39–40, 425, 427;

20–22, 25–27, 37, 38, 39, 41; Bộ công cộng, 39; chế độ dân chủ xã hội, 14–15,25–26, 45; động viên xã hội, 13–14, 41–42; Tòa án Tối cao, 33, 39; những mốc chính 20, 40, 41, 42; phụ nữ, 388, 389, 391, 393, 394, 395, 397, 398, 399, 400, 402, 403, 405, 406, 410

Đảng Dân chủ-Xã hội Brazil (PSDB), 25, 26, 27, 30, 37, 44, 45

Các thiết chế Bretton Woods, 114

Brezhnev, Leonid, 253, 277, 282

Brizola, Leonel, 18, 19, 20, 21, 26

Bulnes, Francisco, 67

Bush, George H. W., 129, 270, 315

Bush, George W., 44

Busia, Kofi, 111, 113, 123, 125

439;

51, 53, 54, 55, 57, 60, 69, 71; ở Philippines,

324, 325, 332

Bussi, Hortensia, 76

Bustelo, Carlota, 386, 388, 392, 396, 399, 408

Bustos, Manuel, 71, 443

Buthelezi, Mangosuthu, 297, 298, 310

Buzek, Jerzy, 266, 267

Cabral, Bernardo, 38

Calderon, Felipe, 180

Calvo Sotelo, Leopoldo, 351, 357, 371–72

Cárdenas, Cuauhtémoc, 174–76, 177, 179, 443

Cárdenas, Lázaro, 174

Cardoso, Alberto, 31

28–30, 420, 422, 425;

11–12; và Ủy ban về Hệ thống hóa,10; và thỏa hiệp, 425–26; và đồng thuận, 14–16, 427; và hiến pháp,35–39, 429; và kinh tế, 28–30, 39–41,430; phỏng vấn, 12–45; và công lí và hòa giải, 31–32; và quân sự,6, 9, 11, 12, 30, 31–35, 432; và đảng phái,431; và chức tổng thống, 20–22, 31–32; và cải cách bên trong, 6, 7, 16–18, 19–20,22–23; São Paulo: phát triển và nghèo đói, 13; và động viên xã hội, 13–14, 41–42;Cú sốc của chủ nghĩa tư bản (The Capitalist Shock), 27; và Đại học São Paulo, 11, 19

Cardoso, Ruth, 35

Carrero Blanco, Luis, 348, 365, 417

Carrillo, Santiago, 373, 374, 375, 443

Carter, Jimmy, 153, 163, 438

Castro, Fidel, 273, 355, 359–60

Castro, Raúl, 355, 359, 360

Giáo hội Công giáo, 20, 104, 138, 174, 188;

ở Brazil, 7, 13, 16, 18, 41, 439; ở Chile, 52,

214, 215, 229, 230, 232, 396, 439; ở Tây Ban Nha, 345–46, 347, 350, 352, 364, 368–69, 439; và phụ nữ, 393, 397, 402, 405, 406. Xem thêm Ba Lan

Trung tâm Phân tích và Kế hoạch hóa Brazil (Centro Brasileiro de Analise e Planejamento – CEBRAP), 11, 14, 15

Trung tâm công nhân hợp nhất (Central Unica dos Trabalhadores – CUT), 30

Chagastelles, Sergio, 31

Chaves, Aureliano, 22

Chávez, Hugo, 42, 358

98;

83–85, 86, 93, 97; Ủy ban về giam giữ và tra tấn tù chính trị, 56, 73;Chính quyền Concertación, 69, 71–72, 73, 402; Concertación de Partidospor la Democracia (La Concertación), 44, 56, 57, 58, 59, 63, 68, 73, 84, 85, 91,93, 419, 430, 431; Quốc hội, 50, 55–56, 92,430; Tòa Bảo hiến, 83; hiến pháp, 52, 54–55, 56, 59, 62, 64, 65,67–68, 72, 73, 79, 80–81, 82, 83, 84, 85,86, 88, 91, 92–93, 265, 393, 394, 396, 425,428, 430; đảo chính, 50–51, 53, 59, 61, 73,74, 78, 83, 85, 90, 91, 92; nền kinh tế, 51,53, 55, 57–58, 59–60, 63, 68–69, 70, 73, 94,95, 419, 431; bầu cử, 51, 54–55, 56,64, 75, 79, 83, 85, 91, 94, 430; quyền tự do,57, 58, 64, 69, 71, 82, 94; nhân quyền, 51, 52, 56, 57, 58, 61, 62–63, 66–67, 69,73, 87, 88–90, 91, 94, 96; và bối cảnh quốc tế, 54, 70–71, 78–80, 95; công lí, 57, 58, 60, 66–67, 69, 88–90, 433; quân đội, 33, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56,57, 58, 59, 60–61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 73, 74, 80, 81, 83, 85, 87–91, 92, 355; Hòa hợp dân tộc, 53, 73, 82; chiến dịch nói “KHÔNG” và trưng cầu dân ý, 55, 64, 95–96, 416; cảnh sát, 53, 56, 57, 58, 65, 66, 74, 83; nạn nghèo đói, 53, 57, 58, 63, 69, 73, 94, 95; sinh viên, 53, 54; những mốc chính, 97–100; ủy ban công lí và hòa giải, 56, 60, 66–67, 68, 420, 427, 429, 433;Chính phủ Đòan kết nhân dân (Unidad Popular government), 61, 81; công đòan, 51, 52, 53, 54, 63, 69, 70–71,82; Ủy ban Valech, 89; bỏ phiếu, 51, 52, 64, 83–84, 85; phụ nữ, 385–86,387, 388, 389–90, 391, 393, 394, 396, 397,398–99, 400, 401–2, 403–4, 406, 410, 411; Concertación của phụ nữ, 399, 406

Trung Quốc, 42, 43, 201, 208, 379, 436

Đảng dân chủ Cơ đốc giáo (Christian Democrats – Chile), 62, 71,

76, 80, 81, 91, 402, 404; và Aylwin, 59,

64; and Lagos, 73, 74, 77, 78, 82, 83, 84,

85; đăng kí, 86; và Váldes, 96

Đảng dân chủ Cơ đốc (Tây Ban Nha), 370

Cơ đốc Tả khuynh (Izquierda Cristiana), 77, 81

NguờiNgười theo Thiên chúa giáo, 102, 103, 104, 106, 161, 234

Cimma, Silva, 79, 83

Cimoszewicz, Włodzimierz, 262

Ciosek, Stanislaw, 259

Giai cấp, 172, 215, 390. Đọc thêm tầng lớp trung lưu; người nghèo, công nhân

Clinton, Bill, 178, 202, 271–72

Clinton, Hillary, 378

Clouthier, Manuel, 175, 443

Liên minh nói “KHÔNG”, 59, 419

Liên minh/xây dựng liên minh, 12, 14, 68, 69,

104, 191, 418, 421–22, 426–27; ở Philippines,

227–29; ở Ban Lan, 262. Xem thêm ở Chile

Coelho, Nilo, 40

Coetsee, Kobie, 304

Cohen, Herman, 297

Chiến tranh Lạnh, 5, 12, 17, 34, 185, 271, 386, 420, 436

Collor de Mello, Fernando, 27–28, 34

Colosio, Luis Donaldo, 177, 178, 181–82, 196

82, 83, 84, 391;

ở Indonesia, 139, 140; ở Mexico, 174,176, 185, 187; ở Philippines, 209, 211,219, 233, 234; ở Nam Phi, 294, 297, 298, 315, 319, 326; ở Tây Ban Nha, 347, 349, 350,

255, 261, 264, 275, 391; sụp đổ, 262, 285, 287;

250, 251, 252; và Mazowiecki, 276, 278,279–80; và Hội nghị Bàn tròn, 256–60;và động viên xã hội, 252–53; và Công đòan Đòan kết, 248–49

Brazil, 5, 15, 27; ở Chile, 51, 53, 61, 62;

và Cuba, 273; ở Indonesia, 143; ở Philippines, 209, 212, 213, 214, 219, 232;ở Ba Lan, 241–42, 247, 255, 416, 425; ở Nam Phi, 296, 315; ở Tây Ban Nha, 363, 370, 373

Đại hội vì nước Nam Phi Dân chủ (CODESA), 296, 297

Đảng Bảo thủ (Concervative Party), 307, 308

Hiến pháp, 2, 393–97, 407, 428–30. Xem thêm từng nước

Đảng Nhân dân Hội nghị (Convention People’ Party), 102

Ủy ban phối hợp các Lực lượng Dân chủ (Coordinating Committee of Democratic Forces), 105

Corporacion de Estudios para Latinoamerica (CIEPLAN), 428

Correa, Enrique, 66

Correa, Germán, 75, 76, 83

423, 438; ở Ghana, 113, 123, 130;

161; ở Philippines, 214–15, 216, 217, 219, 224–25, 232

Covas, Mário, 20, 26, 27, 28, 29, 38

González nói về Cuba, 359–61; và Mexico, 189; và Nam Phi, 315, 321; và Mỹ, 231

358, 420

Cộng hòa Czech, 208, 271, 358

Danquah, J. B., 115

Davide, Hilario, Jr., 224

432, 441; và ANC, 301, 302, 307, 308;

301, 304, 306, 308–9; và thỏa hiệp,307–8, 312, 317; và hiến pháp, 312–13, 429; làm phó tổng thống, 299, 302, 311,

và công lí và hòa giải, 311–12, 434; và Mandela, 311–12, 317; và Mbeki,

306–7, 308, 312–13; là tổng thống, 295, 301,305, 306, 309; và đồng thuận vừa đủ,308, 312; và thảo luận về đàm phán, 296, 304; và tầm nhìn, 305, 426

de Klerk, Willem, 306

Liên minh dân chủ (Alianza Democrática),

54, 77–78, 79, 80, 81, 82, 83, 84, 95, 96

Liên minh dân chủ cánh tả (SLD), 246, 247,

262, 400

Đảng dân chủ (Democratic Party – Ba Lan), 242, 245

Đảng dân chủ (Democratic Party – Nam Phi), 337

Liên đòan Dân chủ (Democraric Union) (Ba Lan), 246

385, 387, 425, 438; ở Brazil, 8, 13–14;

Chile, 51, 52, 53, 54, 74, 81, 83, 96; ở Indonesia, 2, 142, 143, 148, 149, 151, 152, 162;

218, 224, 234; ở Ba Lan, 242–43, 244, 248, 276, 283. Xem thêm đình công, từng nước.

Dharma Wanita (Indonesia), 392

Dirceu, José, 27

Dornelles, Francisco, 25

Dubček, Alexander, 358

Đông Âu, 183, 208, 241, 249, 251, 401;

phụ nữ, 387, 388, 397, 399, 405

Echeverría, Luis, 171

435, 441; toàn cầu, 420, 423, 436;

Xem thêm các nước cụ thể

Edwards, Agustín, 65

Ai Cập, xi, 119, 219, 340, 355, 362, 378, 379, 385

444;

397–99. Xem thêm các nước cụ thể

Enrile, Juan Ponce, 212, 221, 222, 227

Phái Enrile – Phong trào của lực lượng vũ trang ủng hộ cải cách (Enrile-Reform the Armed Forces Movement – RAM), 212–13

Esterhuyse, Willie, 306, 324–25, 326

Estrada, Joseph E., 214–15, 216, 217, 224, 225

246, 249, 269; và Tây Ban Nha, 348, 378, 379

Cộng đồng châu Âu, 346, 349, 352, 354

Ủy hội châu Âu, 246

Cộng đồng kinh tế châu Âu, 268

Nghị viện châu Âu, 247

Đảng Dân chủ-Xã hội châu Âu, 52, 78–79

438;

và Tây Ban Nha, 268–69, 365, 371, 377. Xem thêm Ba Lan

352, 358, 362, 363, 365, 366–67

438, 440, 441, 443; và Ba Lan, 281–82;

và Tây Ban Nha, 377–78. Xem thêm đầu tư, tác nhân quốc tế

Faletto, Enzo, 74, 76, 77

Feliciano, Florentino, 224

404. Xem thêm phụ nữ

Fernández, Sergio, 80

Fernández de Cevallos, Diego, 177

Figueiredo, João Batista de, 16, 35–36, 443

Trận bão Quý I (First Quarter Storm), 209

Đầu tư nước ngòai, 141, 152, 226, 233, 271. Xem thêm tác nhân bên ngòai

Fox, Vicente, 179, 180, 196, 443

Foxley, Alejandro, 76, 94

Fraga, Manuel, 362–63, 374, 375, 443

Fragelli, José, 24

Pháp, 79, 118, 267, 271, 361, 362, 373

Franco, Afonso Arinos de Mello, 38

370, 429; chết, 348, 353, 354, 367, 371,

388; và lực luợng an ninh, 367, 368

Franco, Itamar, 28, 29, 30–31

Phong trào Aceh Tự do (Free Aceh Movement – GAM), 145

Tự do. Xem các nước cụ thể

143, 147, 151, 152, 159, 165, 360. Xem thêm phương tiện truyền thông đại chúng; báo chí,

Mặt trận tự do, 310

Liên đoàn Tự do (Freedom Union), 266

Frei Montalva, Eduardo, 56, 57, 61, 74, 75, 77

Frei Ruiz-Tagle, Eduardo, 75–76, 88, 94

Mặt trận Dân chủ Quốc gia (Frente Democratico Nacional – FDN), 175, 187

Mặt trận Tự do (Frente Liberal), 22

Frente Patriótico Manuel Rodríguez (FPMR), 53–54, 82

Fresno, Juan Francisco, 81, 439

Gaddafi, Muammar, 223, 232

Galván, Tierno, 374

García Márquez, Gabriel, 357, 444

Garcillano, Virgilio, 215

Geisel, Ernesto, 6, 13, 15–16, 18, 33, 40, 443

Thỏa thuận chung về thuơng mại và thuế quan, 175

Geremek, Bronisław, 259, 266

sự thống nhất, 246, 262, 270

102, 103, 104, 105, 108, 110, 115, 117, 394,

Consultative Assembly), 104,105, 396; truyền thống Danquah-Busia và Nkrumah104; Hội đồng Khu vực (district assembly), 104, 105, 124, 127; nền kinh tế, 102,103, 112, 113, 115, 116, 124, 126, 129, 130,435; bầu cử/hệ thống bầu cử, 104,105, 106, 107, 108, 109, 110, 111, 113–14,116–17, 120, 121, 122, 124, 126–28, 131, 133,425, 435, 441; Hội đồng bầu cử,106–7, 108, 109–10, 114, 115, 116, 120; quyền tự do, 102, 114, 119, 125, 126, 128, 133;nhân quyền, 103, 106, 107, 108, 112,113, 117–18, 120, 122; bối cảnh quốc tế, 103, 104, 105, 114–15, 118, 119,122, 129–30, 131, 435; nền tư pháp, 108,110, 113, 120, 124; công lí, 112, 117–18,124, 125, 126, 128, 130, 433; quân đội,102, 103, 108–9, 110, 112–13, 114–15, 116,118, 119–20, 122, 123, 125, 127, 129, 131–32;Ủy ban hòa giải quốc gia (NRC), 108; Nghị viện, 106, 116–17, 133; các đảng phái, 104, 105, 106, 110, 112, 113,115, 118–19, 122, 124–25, 126, 127, 131, 133, 432; sinh viên, 102, 103, 104; Tòa án tối cao, 108, 109; các sự kiện chính,

130–31; Ủy ban sự thật và hòa giải, 117, 118, 433; phụ nữ, 388,389, 392, 393, 394, 396–98, 399–400, 401, 404, 405, 406, 410

Gierek, Edward, 252, 255

GoldFields company, 295, 324, 325

147, 153, 154, 160–61; và Habibie, 148,150, 156

Gomes, Severo, 15, 16

Gómez de León, José, 198

Gomułka, Władysław, 252

Gonçalves, Leônidas Pires, 33

423, 432, 443–44; tiểu sử, 353–54; và thỏa hiệp, 425–26; và đồng thuận,427; và nền kinh tế, 370–72,430–31; nói về ảnh huởng của quốc tế,377–78; phỏng vấn, 354–79; nói về công lí và hòa giải, 363–63; và Kwaśniewski, 268–69; và Lagos, 420,

351, 353

288, 322

398, 403, 408–9

Hi Lạp, 210, 269, 374

Gregori, José, 19–20, 21

Nhóm 24, 61–62, 67, 80, 428

21–22, 23–24, 25, 37, 443

Gul, Abdullah, 163

Guzmán, Jaime, 65, 357

Nói về tham nhũng, 158–60; và nền kinh tế,152, 160, 430; và bầu cử, 145–46, 153; phỏng vấn, 149–65; và quân đội,

432; và đảng phái, 160–62, 431; nói về những ưu tiên trong chính sách, 150–53; và lực lượng an ninh 433; nói về động viên xã hội, 162; vàSoeharto, 146, 148, 149–50, 152, 155, 441; làm phó tổng thống, 146, 148, 149, 150; vàWiranto, 142; và phụ nữ, 162–63, 426

Hani, Chris, 297, 417

Hatta, Mohammad, 138

Havel, Václav, 208, 358, 359

Henriquez, Raúl Silva, 81, 439

Herzog, Vladimir, 7, 13

Heunis, Chris, 307

Honasan, Gregorio, 223

Honecker, Erich, 256–57

Đảng Nhân quyền (Humanist Party), 84

428, 436, 438; và bồi thường, 32, 58; và phụ nữ, 386, 387, 392. Xem thêm các nước cụ thể

Huntington, Samuel, 443

Husák, Gustáv, 257

Aceh, 143, 144, 145, 154; Ngân hàng Indonesia,153, 163; hiến pháp, 138, 139, 141,144, 147, 150, 152, 153, 156, 158, 162, 394,396; Ủy ban bài trừ tham nhũng,160–61, 162, 163, 165; quyền tự do, 139,140, 143, 147, 152; nhân quyền, 146,152, 162–63, 396, 434; đạo Hồi, 138, 139,142, 146, 150, 155, 158, 161, 163, 428, 439,440; và Jakarta, 144, 162; luật pháp, 143,152, 153, 154, 156, 160; quân đội, 139,140, 141, 142, 143, 144, 146, 147, 148, 149,150, 151, 152, 153, 154–56, 157–58, 161, 427; Người Hồi giáo, 140, 141, 158, 440; Ủy ban quốc gia về bạo hành phụ nữ, 144, 163; và Papua, 143, 145; Nghị viện, 139, 144, 146, 147, 148, 149,152, 153, 155, 157, 158, 161, 164–65, 398; các đảng phái, 139, 140, 143, 146, 147, 148, 155,156, 160–62, 431, 432; Hội đồng Tư vấn Nhân dân (Peoples’ Consultative Assembly – MPR), 138, 141, 142, 144,149, 150, 152, 155, 156, 161, 396; Hội đồng Đại diện Nhân dân (Peoples’ Represenrative Assembly – DPR), 138, 140,146; police in, 144, 147, 157; nghèo đói,142, 154, 160; Chức tổng thống, 144, 147,151, 153, 156, 157, 161, 162; Diễn văn về Trách nhiệm Giải trình của Tổng thống (President’s Accountability Address), 157; các tổ chức an ninh, 154–56, 157–58; và Hệ tư tuởng quốc gia(Pancasila), 138, 139, 154, 163,164; sinh viên, 142, 149, 162; những mốc chính, 166–69; và Đông Timor (Timor-Leste),149; phụ nữ, 384, 388–89, 390, 392,393, 394, 396, 397, 398, 399, 402, 403, 405–6, 409

Hội Trí thức Hồi giáo Indonesia (Indonesian Association of Muslim Intellectuals) 155, 164

Đảng Dân chủ Indonesia (Indonesian Democratic Party – PDI), 150

Đảng Dân chủ Đấu tranh Indonesia (Indonesian Democratic Party of Struggle, PDI-P), 146

141

Đảng Quốc gia Indonesia (Indonesian Nationalist Party), 139

299, 308, 328

Viện nghiên cứu nhân quyền Chile (Chileno de Estudios Humanisticos), 80

Bối cảnh, tác nhân và ảnh hưởng quốc tế, 2, 3, 420, 436–37. Xem thêm từng nước cụ thể

Tòa hình sự quốc tế, 436, 438

Quỹ Quốc tế ủng hộ các Hệ thống bầu cử (International Foundation for Electoral Systems), 106

Diễn đàn Hồi giáo quốc tế (I International Islamic Forum), 163

152, 153

102, 127, 143, 159–60, 210, 243

Ngày phụ nữ quốc tế, 387

Đạo Hồi 362, 385, 439. Xem Indonesia

Israel, 131, 318

Cơ đốc tả khuynh (Izquierda Cristiana – Christian Left ), 77

Cánh tả Thống nhất (Izquierda Unida – United Left ), 83

Izquierdo, Luis, 62

Jaramillo, Armando, 77, 79, 93, 95

Jarpa Reyes, Sergio Onofre, 91, 92

255, 420, 443; và thiết quân luật, 277;

Mazowiecki, 276, 285; làm tổng thống, 261,285, 425; từ chức, 247, 261; và Hội nghị Bàn tròn, 256, 257, 258–59, 260; Phiên tòa xét xử, 248

Jereissati, Tasso, 29

Jiménez, Tucapel, 53

439

và González, 353, 354–55, 365, 367, 374

Junta Democrática, 347, 348, 353

Công lí, 2, 423, 429, 433–34. Xem thêm từng nước cụ thể

Kaczyński, Lech, 248, 267, 274

Kádár, János, 257

Katjasungkana, Nursyahbani, 389, 392,

396, 398, 399, 401, 402, 403, 405–6; tiểu sử, 409

Keys, Derek, 314

Kissinger, Henry, 373–74

Kiszczak, Czesław, 259, 286, 287, 443

Kohl, Helmut, 315, 379

Komorowski, Bronislaw, 286

Kowani, 392

Kozlowski, Krzysztof, 286

Kryuchkov, Vladimir, 281

399, 425, 431; tiểu sử, 111–12; phỏng vấn, 112–21; và công lí, 117–18, 434; và quân đội, 112–13, 119–20, 432

Kuroń, Jacek, 255, 284

420, 425, 441; tiểu sử, 250–51;

hay chế độ dân chủ, 252, 259, 275; nói về đối thoại, 272–73; và nền kinh tế, 250,251, 262–63, 264–65; và ảnh hưởng quốc tế, 268–72; phỏng vấn,251–75; và quân đội, 432; làm tổng thống,250, 251, 268; và Hội nghị Bàn tròn,257–58, 259, 260, 262; và SdRP, 261–62; và hệ thống bán tổng thống, 266–68; Nói về tầm nhìn và chiến lược, 272–73

Cuộc chiến đấu của những người Philippines dân chủ (Laban ng Demokrating Pilipino), 213

Labastida, Francisco, 179

Lao động, 5, 18, 42, 57, 69, 225, 276, 299, 347. Xem thêm công nhân

Lacerda, Carlos, 31

372, 431, 434; tiểu sử, 72–73;

và thỏa hiệp, 425–26; và đồng thuận,427; và nền kinh tế, 95, 431; tổng thống được bầu, 55; nói về hệ thống bầu cử, 91; “Giá phải trả của tư tưởng chính thống” (El Precio de la Ortodoxia), 75; nói về những nguyên tắc căn bản, 97; và González,420, 425; nói về ủng hộ quốc tế,78–80, 95; phỏng vấn, 73–97; nói về công lí và hòa giải, 88–90; và quân đội, 87–88, 432; nói về ưu tiên chính sách, 93–94; nói về cải cách bên trong, 80–81, 85–86; và phụ nữ, 426

Lakas, 227

Lamarca, Carlos, 32

Lamounier, Bolivar, 14

387, 405, 438; tập trung quyền lực, 192, 201

Laurel, Salvador “Doy,” 211

Ghana, 102, 103, 112, 113, 116;

172, 439

Hội luật sư, 428

Ledo, Porfirio Munoz, 443

Leniz, Fernando, 82

Leonidas, General, 24

Levy, Santiago, 198

Đảng Tự do, 61

Libya, xi, 219, 222, 223, 361, 379

132

Llorente, Luis Gomez, 392

Lopez, Eugenio, 209, 210

Lopez, Fernando, 209, 210

López Portillo, José, 171, 174, 186, 187, 188

Lucena, Humberto, 23

Lugar, Richard, 322

Lumads, 225

Macapagal-Arroyo, Gloria, 213, 214–16

Maciel, Marco, 22

Madres of the Plaza de Mayo, 388

Madrid, Miguel de la, 182

Magalhães, Antonio Carlos, 26, 45

Maira, Luis, 81

Malan, Pedro, 13, 29

340, 416, 443; và ANC, 304; bị bắt, 327;

sự lãnh đạo, 299; và Mbeki, 319; vàHòa ước Hòa bình Quốc gia, 310; và hòa giải,333; trả tự do, 301, 303, 323, 327; và Tambo, 326

Manuel, Trevor, 314

Phong trào hành động thống nhất nhân dân (Popular Unitary Action Movement – MAPU),

75, 77

222, 223, 234, 417;

212, 216, 232; và Ramos, 218, 221

Marcos, Imelda, 216, 399

Martins, Paulo Egídio, 14

Martín Villa, Rodolfo, 355

Masyumi, 139

262, 266, 420, 423, 441; tiểu sử, 275–76;

và Kwaśniewski, 250; và nền kinh tế,280, 282–84, 430–31; nói về các nguyên tắc căn bản, 276–77; nói về ảnh huởng quốc tế,281–82; phỏng vấn, 276–88; và công lí, 279–80, 433–34; và quân đội, 432; và đảng phái, 431; nói về cải cách bên trong, 277–79; và Hội nghị Bàn tròn, 259, 279; và lực luợng vũ trang, 286–87

434; tiểu sử, 319–20;

Nói về hiến pháp, 329–31; nói về thảo luận và đàm phán, 323–27; và nền kinh tế,333–34, 430; và quan hệ con người,325–26; nói về ảnh huởng quốc tế, 320, và đảng phái, 431; và lực lượng an ninh, 335–36, 433; và phụ nữ, 338–39, 426

113, 114, 115, 117, 122.

Xem thêm báo chí

Meintjes, Sheila, 388, 391, 394, 403, 409

Menem, Carlos, 70, 358

88–89

Cuộc cách mạng ở Mexio, 172, 175

172, 176, 178, 180, 183, 192; Quốc hội, 173, 174, 176, 178, 179, 180, 182, 183, 188, 189, 190, 195; hiến pháp, 171, 172, 178, 189, 196; nền kinh tế,171–72, 173, 175, 176, 177–78, 179, 182, 183,187, 191, 193–95, 202; bầu cử/hệ thống bầu cử, 171, 172, 173, 174, 175–76, 177,178, 179–80, 182–83, 187, 188, 189, 190, 191,194, 196–97, 200, 425, 427, 432, 441, 442;Viện bầu cử liên bang, 176, 177, 179,196–97; Luật Liên bang về các tổ chức chính trị và Luật về thủ tục bầu cử (Federal Law on Political Organizations and Electoral Procedures),186; và bối cảnh quốc tế, 187–88,200–201, 202–3; hệ thống tư pháp, 172, 178,179, 182, 189, 190–91, 195; quân đội, 172,193; đảng phái, 171, 172, 173–75, 177, 179,183, 184, 185, 186–87, 189, 190, 191, 194,197, 198, 431, 432; nạn nghèo đói, 175, 182,197–98; chức vụ tổng thống, 172–73, 174, 178,180, 182, 189, 192, 195–96; Chương trình Giáo dục, Y tế và Dinh dưỡng (PROGRESA), 182, 197–98; phân chia quyền lực 171, 172, 192; sinh viên, 2,171, 173, 185–86, 187; các mốc chínhin, 203–6; và Mỹ, 438–39

Meyer, Roelf, 298, 299, 317, 443

Michnik, Adam, 443

Tầng lớp trung lưu, 7, 39, 160, 174, 175, 346, 437; ở Philippines, 214, 217, 233

Trung Đông, 118, 164, 219, 222, 223, 438, 439

Quân đội, 2, 9, 418, 419, 422, 429, 432. Xem thêm an ninh; từng nước cụ thể

Mills, John Atta, 112, 117

Minas Gerais, 20, 28, 34

377, 379

Monteiro, Euller Bentes, 16, 17

Montoro, André Franco, 15, 20, 21, 22, 26

Morocco, 355, 361, 362, 378

i phóng dân tộc Moro (MNLF), 209, 214, 233, 234

104, 127

Phong trào Những người không có Đất (Movimento dos Trabalhadores Rurais Sem Terra – Movement of Those without Land), 9, 41

14, 15, 16, 18, 19

Phong trào Cách mạng cánh Tả (Movimiento de Izquierda Revolucionaria), 84

81, 82, 83, 84

Phong trào Quốc gia (Movimiento Nacional), 365

400, 404, 409

Mujeres por la Vida, 69, 391,396

Munoz, Adriana, 386,393,402, 403–4, 410

Hội trí thức Hồi giáo (Muslim Intellectual Association), 148

Đạo Hồi; Philippines

Myanmar, 165, 264, 272, 385, 439

Nahdlatul Ulama, 139, 142

Namibia, 321–22, 325, 326–27

Nasution, Buyung, 139, 156

109, 112, 117, 120, 122, 125, 127–28; thành lập, 106, 115

333, 428; và ANC, 324, 325, 329; vàBroederbond, 324, 325; và de Klerk, 295, 301, 302, 304, 305, 318; và đảng dân chủ, 337; và Chính phủ Thống nhất Quốc gia, 333, 336; đàm phán, 296–99; và đồng thuận vừa đủ, 308;

và phương Tây, 296

và F. Cardoso, 15, 18, 20, 21, 22, 25, 26, 28

109, 111, 116, 117, 130

Quân đội nhân dân mới (New People’s Army – NPA), 209, 233, 234

Nigeria, 120, 405

126, 130, 132, 133

Bắc Phi, 219, 222, 223, 438

Thỏa thuận thương mại tự do Bắc Mỹ, 178, 439

Khối quân sự Bắc Đại Tây dương

249, 251, 264, 268, 270–71, 276, 288;

và Tây Ban Nha, 268, 351, 354

Núñez, Ricardo, 77, 84

Nyerere, Julius, 329–30, 420

Olszewski, Jan, 258

Omar, Dullah, 311

Onyszkiewicz, Janusz, 286

328, 329

Tổ chức Hội nghị Hồi giáo (Organization of Islamic Conference), 234

Pakpahan, Mukhtar, 143

Palestine, 131, 318

Palme, Olaf, 78, 320, 353, 377

Pamungkas, Sri Bintang, 143

Panjaitan, Sintong, 155

Park, Chung-hee, 209, 210

Đảng Dân chủ Indonesia (Partai Demokrasi Indonesia), 161

Đảng Phát triển Thống nhất (Partai Persatuan Pembangunan), 161

Đảng Xã hội Quá Tả (Partido de Amplio Izquierda Socialista – Far Left Socialist Party), 84

Đảng cộng sản Brazil (Partido Comunista do Brasil), 27

, 175, 177,179, 195, 196, 197, 425, 427; củng cố, 176; và dân chủ, 186–87; đặt nền móng, 174

Đảng Cách mạng Mexico (Partido de la Revolucion Mexicana – PRM), 172

Đảng Mặt trận Tự do (Partido del Frente Liberal – PFL), 22, 28, 30

Đảng lao động (Partido del Trabajo), 179

Đảng Dân chủ Xã hội (Partido Democratico Social – PDS), 22

Đảng Lao động Dân chủ (Partido Democratico Trabalhista – PDT), 18, 26

, 18, 20–21, 22, 23, 25, 26–27, 28

, 8, 392; và F. Cardoso, 14, 17, 18, 21, 26, 27, 28, 39, 41, 44, 45; bối cảnh, 17, 18

Partido Nacional Revolucionario (PNR), 172

Đảng Nhân dân (Partido Popular – PP), 18

Đảng Nhân dân Xã hội Chủ nghĩa (Socialista Partido Popular), 187

Đảng Cấp tiến (Partido Radical), 96

171, 172–73, 178–79, 183, 425, 431, 432;

C. Cárdenas, 174–75; và dân chủ, 184, 186–87; và nền kinh tế, 176, 178, 187;

và bầu cử, 175–76, 180, 197; và chính phủ, 182, 189–90

Đảng Dân chủ Xã hội Brazil (Partido Social Democrático), 11, 14, 392

(PSOE), 349, 350, 352, 371, 373, 395;

347–48, 351, 353, 354

Đảng Lao động Brazil (Partido Trabalhista do Brasil – PTB), 18, 19

Đảng Sinh thái học Xanh Mexico (Partido de Verde Ecologista Mexico), 179

– PPD), 73, 83, 84, 86,91, 93, 393

), 175, 176, 179, 187, 197, 427

Đảng cách mạng Cánh tả (Party of the Revolutionary Left), 391

Passarinho, Jarbas, 30–31, 38

Pax, 242

Paz, Octavio, 188, 192

Pazzianotto, Almir, 16, 19

Đảng nông dân (Peasant Party), 242, 245, 246, 247

Pemex (Công ty dầu khí Mexico – Petróleos Mexicanos), 177, 186

Đảng Dân tộc Nhân dân (People’s National Party), 102

Đảng Nhân dân (Partido Popular – People’s Party), 374

Pereira, Pamela, 88–89

Peréz, Carlos Andrés, 358

Phong trào Tái thiết Nông thôn Philippines (Philippine Rural Reconstruction Movement),

230

ân xá, 219, 233, 234; luật chống lật đổ chính quyền (antisubversive law) ban hành năm 1981, 219; Quốc hội, 209, 223, 226,227, 228, 229, 231; Hội đồng lập hiến,225; Ủy ban hiến pháp, 212, 396; hiến pháp, 212, 213, 221,223, 224, 225–26, 227, 394, 396; đảo chính,212, 213, 214, 215, 216, 218, 219, 223, 224,225, 234; nền kinh tế, 209, 210, 213, 214,215, 216, 217, 219, 224, 226, 232–33, 235,435; bầu cử/hệ thống bấu cử, 208,209, 211–12, 213, 214, 215, 216, 218–19, 222,224, 225, 226–27, 230, 231, 417; nhân quyền, 211, 213, 232; đất đai, 210, 213,217, 225; hôn nhân, 208, 209–10, 211,218; quân đội, 52, 209, 212, 213, 214,215, 216, 218, 219, 220, 221–25, 232, 234,235; và Mindanao, 209, 215, 225, 234,235; người Hồi giáo, 209, 213, 215, 219, 225,230; Quốc hội (National Assembly), 211; quả đầu, 209, 217, 219, 232; và hệ thống đại nghị, 224, 226, 227; hòa bình và hòa giải, 233–35; cảnh sát, 213,221, 224; triều đại chính trị (political dynasties), 226–27;nạn nghèo đói, 214, 215, 216, 217, 232, 233;chức tổng thống, 209, 211–12, 213, 215–16,221, 225, 226, 227; và cải cách Phong trào Cải cách các Lực lượng vũ trang (Reform the Armed Forces Movement – RAM), 232, 233, 234;sinh viên, 209; các cột mốc chính,235–38; và Mỹ, 208–9, 211,212, 220, 230, 231–32, 234; phụ nữ, 230, 384, 387, 388, 393, 394, 396, 399

Piñera, Sebastián, 96

425, 430; những vụ mưu sát,53–54, 63, 73, 82–83, 417; và Aylwin, 59,64–65, 356; và Barnes, 95; là tổng tư lệnh, 55, 57, 64, 65–66, 87, 94, 428;và hiến pháp, 67, 72, 80–81, 82, 83,84, 85, 86, 91, 92; và Liên minh Dân chủ (Alianza Democrática – Democratic Alliance),77; và chính sách kinh tế, 68; sai phạm tài chính của con trai, 65, 66; vàGonzález, 365–66; và nhân quyền,66, 87; và Lagos, 96; và quân đội, 61;đảo chính quân sự, 50–51; phe đảng của,71; và trưng cầu dân ý, 83, 84, 85; từ chứcof, 92–93; và hội đồng an ninh, 56; và đảng Xã hội, 76; và Zedillo, 201

Pinto, Aníbal, 75

Pinto, Magalhães, 17

Pitanguy, Jacqueline, 388, 395, 403, 404–5, 410

Poe, Fernando, Jr., 215, 216

Ba Lan, 1, 3, 241–91, 417, 418, 419; và kế họach Balcerowicz, 246, 255, 264;

Thiên chúa, 242, 243, 244, 245, 248, 252,253, 254, 258, 260, 266, 275, 276, 279,281–82, 284, 286, 439; hiến pháp,241, 244, 245, 247, 248, 249, 251, 259,265–66, 267, 268, 394, 397, 429; nền kinh tế, 241, 242, 243, 244, 245, 246, 247, 249,250, 251, 254, 255, 256, 262–63, 264–65,276, 278–79, 280, 282–84, 430–31, 434,435, 438, 441; bầu cử/hệ thống bầu cử, 241, 244–45, 246, 247, 248, 249, 250–51,254–55, 259–60, 261, 262, 263, 265, 266,274, 276, 277–78, 280, 416, 425, 429, 441; và EU, 241, 246, 248, 249, 251, 264, 268–248, 249, 269; và thỏa thuận Gdansk,242, 245; và nước Đức, 269, 270, 271;và bối cảnh quốc tế, 242, 243, 246,249, 268–72, 281–82, 434, 435; hôn nhân, 243, 244, 248, 249, 253–54, 257, 259,276, 277, 285; quân đội, 245, 273–74,286–87; và NATO, 248, 249, 251, 264,268, 270–71, 276, 288; Nghị viện, 251,259, 260, 262, 263, 264–65, 267, 268, 278,280, 281, 287, 429; Nghị viện (Sejm),242, 244, 246, 247, 248, 266, 276, 277–78;cảnh sát, 247, 248, 273–74; nạn nghèo đói,265; chức tổng thống, 241, 244, 247, 248, 251,260, 266–68, 287–88; và Hội nghị Bàn tròn, 241, 244, 245, 248–49, 255, 256–60,262, 274, 276, 277, 279, 281, 287, 428; và nuớc Nga, 269, 270–71; lực lượng an ninh, 245,249, 270, 271, 286–87; Hệ thống bán tổng thống, 266–68, 287–88; Thuợng viện, 244,245, 247, 260, 262, 278; và Dân chủ-xã hội,252, 275; và Liên Xô, 241,243, 246, 247, 249, 252, 253–54, 257, 258,261, 269–71, 276, 277, 281, 282, 285, 287,420; sinh viên, 243; những mốc chính, 288–91; và Mỹ, 243, 246,271–72, 435; và phương Tây, 241, 242, 243, 246, phụ nữ, 391, 393, 394, 397, 400, 404

Cảnh sát, 2, 165, 419, 423, 432, 433. Xem thêm lực luợng an ninh, các nước cụ thể

Đảng Nông dân (Polish Peasants’ Party – PSL), 251, 266

Đảng Công nhân Thống nhất Ba Lan (Polish United Workers’ Party – Communist Party), 250

Ủy ban Chính trị vì sự Thống nhất (Comite Politico de Unidad – CPU, Political Committee for Unity, 77, 78

Brazil, 6, 12, 15, 16, 41, 42, 44–45, 431;

Philippines, 211, 213, 219, 226–28, 432; ở 284–85, 431, 432; ở Nam Phi, 300,314, 317, 330; ở Tây Ban Nha, 350, 373–75. Xem thêm mục Ghana; Indonesia; Mexico

Popieluszko, Jerzy, 287

Đoàn kết Nhân dân (Popular Unity), 50, 85

Bồ Đào Nha, 37–38, 348, 373, 374

i, 430, 431. Xem thêm các nước cụ thểcountries

Prague, Tiệp Khắc, 253

Mùa xuân Prague Spring, 187–88

Prats, Carlos, 58

Chức vụ tổng thống. Xem từng nuớc cụ thể

162

Primo de Rivera, Miguel, 345

Hội đồng Quốc phòng Lâm thời Quốc gia (Provisional National Defense Council – PNDC), 124. Xem thêm mục Ghana

, 60, 62, 67, 73, 77, 78, 83, 86, 391

Rais, Amien, 156

Rakowski, Mieczysław, 255–56, 258, 268

Ramaphosa, Cyril, 298, 299, 317, 443

426, 433; tiểu sử, 218–19;

228, 229, 427; và hiến pháp, 223,224, 225–26; phỏng vấn, 219–35; nói về lãnh đạo, 219–20; và LEDAC, 228–29;và quân đội, 218, 219, 220, 221–25, 432; và thực tiễn, 230–31; và trao quyền lực xã hội, 229–30

Rawlings, Jerry John, 102, 104–5, 106, 107, 389, 435, 441;

tiểu sử, 121-22; và chính quyền dân sự, 114-15; đảo chính, 113, 121-22, 123, 125; và nhân quyền, 108, phỏng vấn, 122-33. Và Kufour, 111, 117; và quân đội, 119, 121, 122, 123, 131-32; và đảng phái, 431; chế độ 103-4, 396; hưu trí, 123, về nền quản trị truyền thống, 130-131; và Ủy ban Sự thật và Hòa giải, 118; và phụ nữ, 426

Reagan, Ronald, 95, 243, 281, 282, 322, 376, 438

Kế hoạch Thực tiễn (Real Plan), 10, 12

Redondo, Nicolás, 372

Renovación Nacional, 91, 92

Renwick, Robin, 296

Resende, Andre Lara, 29–30

Rettig, Raúl, 67

Reyes, Tomás, 74

Reyes-Heroles, Jesús, 186

Reykowski, Janusz, 259

396, 398–99, 400–401, 405.

Xem thêm nhân quyền, từng nước cụ thể

Rivadeneira, Ricardo, 92

Robison, Richard, 143

Rousseff, Dilma, 27, 42

Rubin, Robert, 202

Ruffo, Ernesto, 443

Ruiz Massieu, José Francisco, 177, 178

Nuớc Nga, 43–44, 269, 270–71, 359. Xem thêm Liên Xô

Rustow, Dankwart, 293

Salim, Emil, 156

Salinas, Raúl, 182

Salinas de Gortari, Carlos, 172, 175, 176, 177,

178, 179, 181, 188, 193

Sampaio, Plínio, 27

Samsuri, Untung, 140

Sanguinetti, Julio María, 366

Sanhueza, Manuel, 62, 80

Sapieha, Cardinal, 281

25–26, 35; kế họach Cruzado, 29;

của Neves, 23–24; và quân đội, 25,31, 33–34; và chế độ đại nghị, 38;làm tổng thống, 24–25; và thuế khóa, 36

Saudi Arabia, 379

Schlesinger, Helmut, 145, 163

Schoenstatt (Schoenstatt religious group), 75

Schroeder, Gerhard, 78

423, 432–33.

Xem thêm quân đội; cảnh sát; các nước cụ thể

Seguel, Rodolfo, 81

Serra, José, 13, 26, 27

Serra, Narcis, 365

Setúbal, Olavo, 18

Shultz, George, 95, 321, 322

Silva, Cavaco, 315

Silva, Enrique, 77, 78, 86, 93, 96

Silva, Golbery do Couto e, 15, 17, 18, 443

34, 378, 379, 443;

17, 18, 19, 20, 21, 26, 27, 44; và nền văn hóa chính trị truyền thống, 45; và quyền tự trị của công đòan, 41

Simon, Pedro, 23

Sin, Jaime, 211, 225, 439

Singer, Paulo, 14

Siwicki, Florian, 259

Slovakia, 358

Slovo, Joe, 298, 299

Soares, Mário, 23, 373, 377

Soares, Maurício, 20

Sobel, Henry, 13

Đảng dân chủ-xã hội Ba Lan (SdRP), 261–62

Social Democratic Party of Poland), 246, 250, 251, 266, 268

Dân chủ xã hội, 374

388

Đảng xã hội, 52, 74, 75, 83, 85, 86, 393

PS), 75, 76, 77–78, 82, 83, 84, 86

người xã hội: ở Chile, 51, 53, 60, 61, 62, 73, 78, 79, 392;

ở Tây Ban Nha, 350, 351, 370, 374, 392

173, 184–86, 385, 426;

13–14; ở Chile, 52, 54, 63–64, 69–70,81–82, 419; ở Ba Lan, 252–53, 277, 419; ởNam Phi, 310, 320, 327–28, 340, 419; ở Tây Ban Nha, 347, 348, 369–70

417;

430; và Golkar, 146, 154; và Habibie,146, 148, 149–50, 152, 155, 441; và các đảng chính trị,160–61; an ninh của, 153, 154; và Wiranto, 158; và phụ nữ, 389, 392

Soekarno, 138, 139, 140, 143, 145, 159, 161

212, 384

Solchaga, Carlos, 199, 359

oàn Đòan kết, 242–45, 246, 252–53, 254, 255, 262, 271, 419;

248–49; thành lập, 277; những khác biệt bên trong, 284–85; chia rẽ, 247, 249;tổng đình công, 2; như một phong trào độc lập, 284; và nền công nghiệp, 283; vàJohn Paul II, 281, 282; và Mazowiecki,276, 278; và Hội nghị Bàn tròn, 244, 248–49, 256–60, 277, 279, 428

Soto, Aquin, 77, 78

418, 419, 434; ân xá, 300, 311, 312, 331, 332;

335, 336, 337; và CODESA, 314, 315; vàHội đồng Lập hiến (Constituent Assembly), 313, 329–30;Hội đồng lập hiến, 330, 331;Uỷ ban Hiến pháp trực thuộc nội các, 307;tòa bảo hiến, 305, 313, 331, 429;hiến pháp, 293, 296, 298, 300, 301,305, 307, 310, 312–13, 317, 329–31, 333, 336,386, 394–95, 405, 425, 429; nền kinh tế,299, 301, 303, 319, 320, 321, 324, 333–34,430, 435; bầu cử/hệ thống bầu cử, 293, 294, 296, 297, 299, 300, 302,307–8, 310, 312, 313, 317, 319, 330, 333, 336,338, 397, 398, 425, 429; Chính phủ Thống nhất Quốc gia (Government ofNational Unity), 299, 311, 312, 313, 316–18,333, 336–37; và bối cảnh quốc tế,294, 297, 301, 315, 318, 320, 322, 326, 335,435; Ủy ban về Cải thiện Địa vị và Chất lượng Sống của phụ nữ (Joint Monitoring Committee on the Quality of Life and Status of Women),398; công lí, 300, 302, 311–12, 330,331–33, 420, 433; luật đa số, 294,296, 297, 298, 299, 331; quân đội, 294,298, 304, 309–10, 332, 336; quyền phủ quyết của thiểu số, 295, 297, 298, 308; Nghị viện, 298,307, 313, 318, 330, 338, 339, 386, 398, 429;cảnh sát, 298, 306, 309, 310, 311, 332, 336;nạn nghèo đói, 300, 333–34, 338–39; sắc tộc,43, 295, 300, 303, 307, 332, 334; Ban thư ký của Hội đồng An ninh Quốc gia (Secretariat of the State Security Council), 309;các cơ quan an ninh, 304, 308–10, 311,325, 326, 335–36; Hội đồng an ninh quốc gia,309, 335, 336; sinh viên, 323, 328; những cột mốc chính, 340–43; Ủy ban sự thật và hòa giải, 300, 311–12,332, 433; công đoàn, 294, 298, 314–15,323, 328; phụ nữ, 386, 388, 389, 390,392–93, 394–95, 397, 398, 399, 400, 403, 405, 406, 408–10

418, 420; và ANC, 296, 320, 321, 322, 324;

241, 249; và Chile, 50, 52; sụp đổ,241, 249, 262, 270, 271, 315, 417, 436; và Gorbachev, 254, 274. Xem thêm Ba Lan; nước Nga

347, 351, 354, 364; và Catalonia, 347, 351,354, 364, 374; Hội đồng lập hiến, 347,395; hiến pháp, 346, 349, 350–51,364, 365, 370, 394, 395–96, 429; đảo chính, 345, 351, 357, 366, 367, 372; nền kinh tế,346, 347, 348, 350, 351, 352, 354, 368, 370–72, 377, 378–79, 419, 430–31, 435, 438;

352, 353, 354, 356, 357, 374, 397, 398, 429;và ETA, 347, 350, 351, 352, 358, 362, 363,365, 366–67; và EU, 268–69, 365, 371,377; và châu Âu, 268, 352, 354, 378, 379;công lí, 352, 363–63, 433; quân đội,345, 347, 352, 353, 355–56, 364–67, 371, 372;Hiệp ước Moncloa, 268, 350, 370, 371,372, 419; Nghị viện, 346, 349, 351, 352,395, 429; and Platform for DemocraticConvergence, 348, 353; các cơ quan an ninh, 367–68; hệ thống được cho là gần như liên bang, 352,353–54; sinh viên, 347, 369; những cột mốc chính, 379–82; công đoàn, 350, 369,370, 372; phụ nữ, 388, 391, 392, 393, 394, 395–96, 397, 398, 399, 400, 406, 408

Đảng Công nhân Xã hội Chủ nghĩa Tây Ban Nha (Spanish Socialist Workers’ Party – PSOE), 347, 348, 392, 419

Stalin, Joseph, 266, 282

Đình công, 16, 18, 242, 244, 294, 298, 347, 351. Xem thêm biểu tình/phản đối

Strydom, Barend, 311

Stuardo, Julio, 77–78

Sinh viên, 2–3, 5, 419, 426. Xem thêm từng nước

429, 443; và kinh doanh, 372; và Giáo hội

người,428; và nền kinh tế, 370, 371; và ETA,363; và González, 349–50, 351, 353; và quân đội, 365, 366–67; là thủ tướng, 354–55, 365

Subianto, Prabowo, 142, 155, 156, 158

Tổ chức Nhân dân Tây Nam Phi (South West Africa People’s Organization – SWAPO), 321

Thụy Điển, 320, 323

Syria, 219, 222, 318, 361, 379

Tagliaferri, Mario, 369

Tambo, Oliver, 3, 321, 322, 324, 326, 443

Tanjung, Feisal, 150, 151

Tarancón, Vicente Enrique, 368, 439

Teitelboim, Sergio, 62

Thatcher, Margaret, 270, 296, 315

Phong trào 30 tháng 9, 140

Phong trào phụ nữ 31 tháng 12, 128, 392

Tiro, Hassan, 145

Treurnicht, Andries, 307

Trzeciakowski, Witold, 259

m399–400, 405, 410

Tunisia, xi, 340, 361–62, 378, 379, 385

Tusk, Donald, 267

Tutu, Desmond, 310, 314, 340, 439–40, 443

Ukraine, 251, 268, 269, 282

Liên minh Dân chủ Trung tâm (Union de Centro Democratico – UCD), 350,

351, 352, 372

UGT), 347, 349

đoàn của Trung tâm dân chủ (Union of the Democratic Center – UDC), 376, 395

Công đòan, 2–3, 419, 437. Xem thêm từng nước cụ thể

Mặt trận Dân chủ Thống nhất (UDF), 388

Đảng Phát triển Thống nhất (United Development Party), 146, 150

367, 371, 379; và Nam Phi, 296, 297

399, 401, 406

Hoa kỳ, 118, 202, 322, 371, 377, 379,420, 436, 438; và ANC, 321, 322, 323;

438; Luật chống phân biệt chủng tộc tòan diện (Comprehensive Anti-Apartheid Act), 322; hiến pháp, 225–26, 268;và Cuba, 231, 360; de Klerk nói về Vương quốc Anh, 318; vàFranco, 346; và Ghana, 104, 124, 127,131; và Indonesia, 141, 152, 159, 161, 163;và cuộc xâm lăng Iraq, 129; and Mexico,178, 188, 438–39; và Philippines, 208–9,211, 212, 218, 220, 225–26, 230, 231–32, 234; và Ba Lan, 243, 246, 258, 271–72, 435;

373–74, 378

Cơ quan Phát triển Quốc tế của Mỹ (United States Agency for International Development – USAID), 234

Uruguay, 6, 33, 58, 363, 366

Valdés, Gabriel, 77, 78, 79, 81, 83, 86, 96, 443

Valdés, Teresa, 389–90, 391, 399, 403, 411

Valenzuela, Arturo, 84

Vallejo, Camila, 96

van Zyl Slabbert, Frederick, 295

Vargas, Getúlio, 18, 19

Vargas, Ivete, 18

Ver, Fabian, 212

Vial, Gonzalo, 67

Vilela, Teotônio, 18, 21

Viljoen, Constand, 310

Villalobos, Sergio, 62

Vodanovic, Hernán, 77, 78

147, 440

441, 443; và Hiệp định Gdansk, 242;

276, 278, 284, 285; chức tổng thống,

261, 267; và Hội nghị Bàn tròn, 259

Phương Tây, 73, 102, 125, 130, 296. Xem thêm Ba Lan

337; và ANC, 295, 324; và Mbeki, 319; và NP, 297

Wilczek, Mieczyslaw, 256

158, 427

Woldenberg, José, 196

402, 403, 404, 405–7; xây dựng liên minh, 384, 389, 390, 394, 401, 402, 403, 404,405; và hiến pháp, 393–97, 404–5,407; quyền bầu cử, 230, 397–99; và chính sách về giới, 400–403; và tiêuchuẩn quốc tế, 436; được tổ chức bởi,387–93, 406; đại diện cho, 397–99;quyền sinh sản, 386, 387, 388, 391,396, 398–99, 400, 405; bạo lực chống lại, 387, 388, 390, 398, 401–2, 404. Xem thêm nữ quyền, các nước cụ thể

Liên minh Phụ nữ vì Công lí và Dân chủ (Women’s Coalition for Justice and Democracy) (Indonesia), 389

Women’s Concertación (Chile), 396, 403–4

Đại hội phụ nữ (Women’s Congress – Indonesia), 388–89

Hội nghị của Thập kỉ Phụ nữ (Women’s Decade conferences), 406

Liên đoàn Phụ nữ (Women’s League – Poland), 391

Liên minh quốc gia của phụ nữ (Women’s National Coalition – WNC) (Nam Phi), 394, 398, 402, 403, 406

405

Trung tâm Quyền Phụ nữ (Women’s Rights Center – Poland), 397

Chile, 52, 57, 63, 70; ở Ghana, 102;

Mexico, 173; ở Ba Lan, 242, 249, 276;và Công đòan Đòan kết, 252–53; ở Nam Phi, 294, 298. Xem thêm lao động

Obrony Robotników), 255

Ngân hang Thế giới, 58, 102, 127, 141, 152, 243

Tổ chức thương mại thế giới, 175

Wright, James, 13

Yeltsin, Boris, 270–71

Yudhoyono, Susilo Bambang, 147

Zalaquett, José, 67

Zaldívar, Adolfo, 86, 90

Zapatero, José Luis Rodríguez, 368, 372, 375

Phong trào Zapatista, 176–77, 192–93

178; và Clinton, Bill, 202; nói về xây dựng liên minh, 191; và dân chủ bình thường,183, 197; và nền kinh tế, 172,178, 179, 182, 193–95, 430–31; và bầu cử,177, 179, 190; nói về bối cảnh quốc tế,187–88, 200–201; phỏng vấn,182–203; nói về tư pháp, 190–91; nói về lãnh đạo,198–200; và đảng phái, 186–87,431–32; nói về các chính trị gia và các nhà kĩ trị,198–200; và PRD, 179; và chức tổng thống,172, 178; và PRI, 172, 178–79, 184; nói về các ưu tiên,189–90; nói về cải cách bên trong,182–84; vai trò, 177–80; và Salinas, 177,178; nói về động viên xã hội, 184–86; và sự can thiệp của nhà nước, 172

Zimbabwe (Rhodesia), 299

Znak, 242, 276

Zulu people, 296, 297

Comments are closed.